Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 2/6, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD hiện ở mức 24.978 đồng.
![]() |
Tỷ giá USD hôm nay 2/6/2025: Tuần qua, đồng USD suy yếu trước bất ổn kinh tế |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra hiện ở mức 23.780 - 26.176 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra hiện giao dịch ở mức 27.016 - 29.859 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra hiện niêm yết ở mức 165 - 183 đồng.
Hôm nay 2/6, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
1. TCB - Cập nhật: 05/06/2025 07:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 16361 | 16628 | 17209 |
CAD | CAD | 18485 | 18762 | 19383 |
CHF | CHF | 31015 | 31393 | 32047 |
CNY | CNY | 0 | 3530 | 3670 |
EUR | EUR | 29057 | 29326 | 30370 |
GBP | GBP | 34499 | 34891 | 35832 |
HKD | HKD | 0 | 3193 | 3396 |
JPY | JPY | 174 | 178 | 184 |
KRW | KRW | 0 | 17 | 19 |
NZD | NZD | 0 | 15368 | 15961 |
SGD | SGD | 19684 | 19965 | 20491 |
THB | THB | 713 | 776 | 829 |
USD | USD (1,2) | 25818 | 0 | 0 |
USD | USD (5,10,20) | 25858 | 0 | 0 |
USD | USD (50,100) | 25886 | 25920 | 26254 |
1. BIDV - Cập nhật: 04/06/2025 13:37 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 25,885 | 25,885 | 26,245 |
Dollar | USD(1-2-5) | 24,850 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 24,850 | - | - |
Bảng Anh | GBP | 34,763 | 34,857 | 35,793 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,263 | 3,272 | 3,372 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 31,182 | 31,279 | 32,149 |
Yên Nhật | JPY | 177.38 | 177.7 | 185.64 |
Baht Thái Lan | THB | 759.79 | 769.17 | 822.93 |
Dollar Australia | AUD | 16,605 | 16,665 | 17,117 |
Dollar Canada | CAD | 18,733 | 18,793 | 19,299 |
Dollar Singapore | SGD | 19,867 | 19,928 | 20,554 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,665 | 2,758 |
Kip Lào | LAK | - | 0.92 | 1.28 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 3,908 | 4,043 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,523 | 2,611 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,587 | 3,684 |
Rub Nga | RUB | - | - | - |
Dollar New Zealand | NZD | 15,306 | 15,448 | 15,899 |
Won Hàn Quốc | KRW | 17.68 | 18.44 | 19.79 |
Euro | EUR | 29,186 | 29,210 | 30,451 |
Dollar Đài Loan | TWD | 784.76 | - | 950.05 |
Ringgit Malaysia | MYR | 5,732.05 | - | 6,467.46 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,832.87 | 7,191.72 |
Kuwait Dinar | KWD | - | 82,746 | 87,978 |
Vàng SJC 1 lượng (đơn vị: 1000đ) | XAU | - | - | - |
1. Agribank - Cập nhật: 05/06/2025 07:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,890 | 25,900 | 26,240 |
EUR | EUR | 29,096 | 29,213 | 30,326 |
GBP | GBP | 34,643 | 34,782 | 35,777 |
HKD | HKD | 3,257 | 3,270 | 3,375 |
CHF | CHF | 31,091 | 31,216 | 32,129 |
JPY | JPY | 176.56 | 177.27 | 184.63 |
AUD | AUD | 16,527 | 16,593 | 17,126 |
SGD | SGD | 19,870 | 19,950 | 20,496 |
THB | THB | 775 | 778 | 813 |
CAD | CAD | 18,669 | 18,744 | 19,269 |
NZD | NZD | 15,398 | 15,909 | |
KRW | KRW | 18.22 | 20.07 |
1. Sacombank - Cập nhật: 14/06/2003 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25900 | 25900 | 26254 |
AUD | AUD | 16539 | 16639 | 17202 |
CAD | CAD | 18664 | 18764 | 19318 |
CHF | CHF | 31243 | 31273 | 32158 |
CNY | CNY | 0 | 3592.9 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1125 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 3905 | 0 |
EUR | EUR | 29332 | 29432 | 30207 |
GBP | GBP | 34797 | 34847 | 35954 |
HKD | HKD | 0 | 3270 | 0 |
JPY | JPY | 177.35 | 178.35 | 184.9 |
KHR | KHR | 0 | 6.032 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 18 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.152 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 6255 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2510 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 15477 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 440 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2680 | 0 |
SGD | SGD | 19834 | 19964 | 20698 |
THB | THB | 0 | 742.1 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 850 | 0 |
XAU | XAU | 11100000 | 11100000 | 11700000 |
XBJ | XBJ | 10700000 | 10700000 | 11700000 |
1. OCB - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
US DOLLAR (100,50) | USD100 | 25,900 | 25,950 | 26,220 |
US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 25,900 | 25,950 | 26,220 |
US DOLLAR (1) | USD1 | 25,900 | 25,950 | 26,220 |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,549 | 16,699 | 17,769 |
EURO | EUR | 29,357 | 29,507 | 30,682 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 18,604 | 18,704 | 20,017 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 19,911 | 20,061 | 20,533 |
JAPANESE YEN | JPY | 178.18 | 179.68 | 184.32 |
POUND LIVRE | GBP | 34,849 | 34,999 | 35,790 |
GOLD | XAU | 11,488,000 | 0 | 11,722,000 |
CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,478 | 0 |
THAI BAHT | THB | 0 | 780 | 0 |
SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) đứng ở mức 99,44 điểm.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Trong tuần qua, Chỉ số USD Index đã giảm mạnh phản ánh sự suy yếu của đồng USD trước những bất ổn kinh tế. Cùng với đó, Tổng thống Donald Trump tiếp tục thúc đẩy các chính sách thuế quan và khả năng rút khỏi các tổ chức quốc tế như Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF) đã làm gia tăng lo ngại về vị thế của đồng USD.
Chỉ số USD Index đang đối mặt với vùng kháng cự quan trọng tại mốc 105,5. Nếu không thể vượt qua ngưỡng này một cách dứt khoát, USD có thể điều chỉnh giảm về các vùng hỗ trợ tại 104,7 và sâu hơn là 104,2.
![]() |
Biểu đồ tỷ giá USDVND 24 giờ qua. Ảnh: TradingView |
Tuy nhiên, trong trường hợp vượt lên trên 105,5, đồng USD sẽ có cơ hội thử thách lại các mức cao cũ quanh 106,2 trong tuần tới. Động lực tăng tiếp theo phụ thuộc nhiều vào phát biểu của các quan chức Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) và các số liệu kinh tế quan trọng như báo cáo việc làm hoặc chỉ số giá tiêu dùng (CPI) công bố trong tuần.
Đồng euro và đồng bảng Anh đang chịu áp lực giảm giá do chính sách nới lỏng tiền tệ của Ngân hàng Trung ương châu Âu (ECB) và Ngân hàng Trung ương Anh (BoE), cùng với những bất ổn chính trị nội bộ.
Trong khi đó, đồng yên Nhật có xu hướng tăng giá nhờ kỳ vọng vào Ngân hàng Trung ương Nhật Bản (BOJ) sẽ điều chỉnh chính sách tiền tệ theo hướng bình thường hóa.
Tỷ giá EUR/USD có thể dao động trong biên độ 1,1 - 1,15 trong ngắn hạn. Trong khi đó, GBP/USD có thể duy trì mức hỗ trợ quanh 1,25 và kháng cự 1,3.
Theo một cuộc khảo sát của Reuters, hơn 55% các chiến lược gia ngoại hối được hỏi bày tỏ quan ngại về vai trò trú ẩn an toàn của đồng USD tăng mạnh so với cuộc khảo sát tháng trước. Sự không chắc chắn về chính sách thương mại và tài khóa của chính quyền Tổng thống Trump đã làm suy yếu niềm tin của nhà đầu tư vào đồng USD.