Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 1/6, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD hiện giữ nguyên ở mức 24.978 đồng.
![]() |
Tỷ giá USD hôm nay 1/6/2025: Đồng USD biến động vì căng thẳng thương mại Mỹ - EU |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra hiện ở mức 23.780 - 26.176 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra hiện giao dịch ở mức 27.016 - 29.859 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra hiện niêm yết ở mức 165 - 183 đồng.
Hôm nay 1/6, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
1. TCB - Cập nhật: 05/06/2025 09:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 16416 | 16684 | 17264 |
AUD | AUD | 16418 | 16686 | 17265 |
CAD | CAD | 18541 | 18818 | 19437 |
CAD | CAD | 18542 | 18819 | 19439 |
CHF | CHF | 31220 | 31599 | 32247 |
CHF | CHF | 31218 | 31596 | 32244 |
CNY | CNY | 0 | 3530 | 3670 |
CNY | CNY | 0 | 3530 | 3670 |
EUR | EUR | 29155 | 29425 | 30452 |
EUR | EUR | 29157 | 29427 | 30455 |
GBP | GBP | 34536 | 34928 | 35868 |
GBP | GBP | 34539 | 34931 | 35872 |
HKD | HKD | 0 | 3196 | 3398 |
HKD | HKD | 0 | 3196 | 3398 |
JPY | JPY | 175 | 180 | 186 |
JPY | JPY | 175 | 180 | 186 |
KRW | KRW | 0 | 17 | 19 |
KRW | KRW | 0 | 17 | 19 |
NZD | NZD | 0 | 15426 | 16017 |
NZD | NZD | 0 | 15427 | 16019 |
SGD | SGD | 19743 | 20025 | 20553 |
SGD | SGD | 19745 | 20026 | 20555 |
THB | THB | 717 | 780 | 833 |
THB | THB | 717 | 780 | 833 |
USD | USD (1,2) | 25836 | 0 | 0 |
USD | USD (1,2) | 25836 | 0 | 0 |
USD | USD (5,10,20) | 25876 | 0 | 0 |
USD | USD (5,10,20) | 25876 | 0 | 0 |
USD | USD (50,100) | 25904 | 25938 | 26244 |
USD | USD (50,100) | 25904 | 25938 | 26244 |
1. BIDV - Cập nhật: 05/06/2025 08:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 25,884 | 25,884 | 26,244 |
Dollar | USD(1-2-5) | 24,849 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 24,849 | - | - |
Bảng Anh | GBP | 34,875 | 34,969 | 35,900 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,263 | 3,273 | 3,372 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 31,390 | 31,488 | 32,367 |
Yên Nhật | JPY | 178.89 | 179.21 | 187.2 |
Baht Thái Lan | THB | 765.14 | 774.59 | 828.21 |
Dollar Australia | AUD | 16,712 | 16,773 | 17,225 |
Dollar Canada | CAD | 18,803 | 18,864 | 19,373 |
Dollar Singapore | SGD | 19,942 | 20,004 | 20,625 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,677 | 2,770 |
Kip Lào | LAK | - | 0.92 | 1.28 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 3,926 | 4,062 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,537 | 2,626 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,589 | 3,687 |
Rub Nga | RUB | - | - | - |
Dollar New Zealand | NZD | 15,392 | 15,535 | 15,988 |
Won Hàn Quốc | KRW | 17.83 | 18.59 | 19.98 |
Euro | EUR | 29,332 | 29,355 | 30,603 |
Dollar Đài Loan | TWD | 787.19 | - | 953.01 |
Ringgit Malaysia | MYR | 5,754.83 | - | 6,490.13 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,830.42 | 7,193.18 |
Kuwait Dinar | KWD | - | 82,784 | 88,133 |
Vàng SJC 1 lượng (đơn vị: 1000đ) | XAU | - | - | - |
1. Agribank - Cập nhật: 05/06/2025 09:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,880 | 25,890 | 26,230 |
EUR | EUR | 29,201 | 29,318 | 30,432 |
GBP | GBP | 34,713 | 34,852 | 35,847 |
HKD | HKD | 3,257 | 3,270 | 3,375 |
CHF | CHF | 31,294 | 31,420 | 32,335 |
JPY | JPY | 178.23 | 178.95 | 186.43 |
AUD | AUD | 16,620 | 16,687 | 17,221 |
SGD | SGD | 19,936 | 20,016 | 20,562 |
THB | THB | 780 | 783 | 819 |
CAD | CAD | 18,723 | 18,798 | 19,325 |
NZD | NZD | 15,485 | 15,992 | |
KRW | KRW | 18.33 | 20.20 |
1. Sacombank - Cập nhật: 10/03/2006 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25910 | 25910 | 26240 |
AUD | AUD | 16597 | 16697 | 17262 |
CAD | CAD | 18722 | 18822 | 19378 |
CHF | CHF | 31460 | 31490 | 32380 |
CNY | CNY | 0 | 3598.7 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1125 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 3905 | 0 |
EUR | EUR | 29433 | 29533 | 30308 |
GBP | GBP | 34842 | 34892 | 36005 |
HKD | HKD | 0 | 3270 | 0 |
JPY | JPY | 179.12 | 180.12 | 186.63 |
KHR | KHR | 0 | 6.032 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 18 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.152 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 6255 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2510 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 15530 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 440 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2680 | 0 |
SGD | SGD | 19897 | 20027 | 20762 |
THB | THB | 0 | 746.1 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 850 | 0 |
XAU | XAU | 11150000 | 11150000 | 11750000 |
XBJ | XBJ | 10800000 | 10800000 | 11800000 |
1. OCB - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
US DOLLAR (100,50) | USD100 | 25,900 | 25,950 | 26,230 |
US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 25,900 | 25,950 | 26,230 |
US DOLLAR (1) | USD1 | 25,900 | 25,950 | 26,230 |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,640 | 16,790 | 17,859 |
EURO | EUR | 29,456 | 29,606 | 30,784 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 18,653 | 18,753 | 20,073 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 19,966 | 20,116 | 20,592 |
JAPANESE YEN | JPY | 179.35 | 180.85 | 185.5 |
POUND LIVRE | GBP | 34,901 | 35,051 | 35,852 |
GOLD | XAU | 11,538,000 | 0 | 11,772,000 |
CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,480 | 0 |
THAI BAHT | THB | 0 | 781 | 0 |
SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) chốt ở mức 99,44 điểm.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Thị trường tài chính toàn cầu chứng kiến những biến động đáng chú ý của đồng USD trong tuần cuối của tháng 5/2025.
Ngày 23/5, Tổng thống Mỹ Donald Trump đề xuất áp thuế 50% lên hàng hóa nhập khẩu từ Liên minh châu Âu (EU) bắt đầu từ ngày 1/6. Động thái này đã gây ra làn sóng bán tháo đồng USD, khiến đồng tiền này giảm 1% so với đồng yên Nhật, xuống mức 142,48 yên/USD. Tính chung cả tuần, đồng USD giảm 2,2% so với đồng yên - mức giảm theo tuần lớn nhất kể từ đầu tháng 4/2025.
![]() |
Biểu đồ tỷ giá USDVND 24 giờ qua. Ảnh: TradingView |
Mặc dù có những biến động trong tuần, đồng USD vẫn hướng tới tháng tăng giá đầu tiên so với đồng yên Nhật kể từ đầu năm 2025.
Vào phiên cuối tuần, đồng USD đã tăng nhẹ, nhờ những tín hiệu tích cực từ tiến trình đàm phán thương mại giữa Mỹ và Trung Quốc. Chỉ số USD Index tăng trên 100,6 điểm, cho thấy sự lạc quan của nhà đầu tư về khả năng đạt được thỏa thuận thương mại giữa hai nền kinh tế lớn nhất thế giới.
Sự biến động của đồng USD đã ảnh hưởng đến các đồng tiền châu Á. Trong phiên giao dịch ngày thứ Sáu, nhiều đồng nội tệ trong khu vực như won Hàn Quốc, ringgit Malaysia và baht Thái Lan đồng loạt tăng giá mạnh, ghi nhận mức tăng trên 1%. Cơ quan Tiền tệ Hồng Kông (Trung Quốc) đã buộc phải can thiệp mạnh tay. Cụ thể, cơ quan này đã bơm vào thị trường tới 6 tỷ USD nhằm kìm hãm đà tăng của đồng nội tệ, giữ ổn định hệ thống tài chính và bảo vệ biên độ tỷ giá neo buộc với đồng USD.