Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 6/6, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD giảm 9 đồng, hiện ở mức 24.995 đồng.
![]() |
Tỷ giá USD hôm nay 6/6/2025: Đồng USD tiếp tục giảm do lo ngại căng thẳng thương mại |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giảm nhẹ, hiện niêm yết ở mức 23.796 đồng - 26.194 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra tăng nhẹ, hiện giao dịch ở mức 27.142 - 29.999 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra tăng nhẹ, hiện niêm yết ở mức 166 - 184 đồng.
Hôm nay 6/6, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
1. OCB - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
US DOLLAR (100,50) | USD100 | 25,850 | 25,900 | 26,220 |
US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 25,850 | 25,900 | 26,220 |
US DOLLAR (1) | USD1 | 25,850 | 25,900 | 26,220 |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,582 | 16,732 | 17,810 |
EURO | EUR | 29,397 | 29,547 | 30,747 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 18,618 | 18,718 | 20,048 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 19,919 | 20,069 | 20,561 |
JAPANESE YEN | JPY | 177.53 | 179.03 | 183.83 |
POUND LIVRE | GBP | 34,818 | 34,968 | 35,785 |
GOLD | XAU | 11,598,000 | 0 | 11,802,000 |
CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,471 | 0 |
THAI BAHT | THB | 0 | 778 | 0 |
SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
1. BIDV - Cập nhật: 06/06/2025 13:35 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 25,881 | 25,881 | 26,241 |
Dollar | USD(1-2-5) | 24,846 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 24,846 | - | - |
Bảng Anh | GBP | 34,842 | 34,937 | 35,867 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,262 | 3,272 | 3,371 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 31,242 | 31,339 | 32,210 |
Yên Nhật | JPY | 177.2 | 177.52 | 185.46 |
Baht Thái Lan | THB | 761.53 | 770.94 | 825.07 |
Dollar Australia | AUD | 16,692 | 16,753 | 17,208 |
Dollar Canada | CAD | 18,808 | 18,869 | 19,378 |
Dollar Singapore | SGD | 19,916 | 19,978 | 20,610 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,671 | 2,765 |
Kip Lào | LAK | - | 0.92 | 1.28 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 3,926 | 4,062 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,540 | 2,629 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,590 | 3,687 |
Rub Nga | RUB | - | - | - |
Dollar New Zealand | NZD | 15,393 | 15,536 | 15,992 |
Won Hàn Quốc | KRW | 17.83 | - | 19.97 |
Euro | EUR | 29,331 | 29,354 | 30,605 |
Dollar Đài Loan | TWD | 786.63 | - | 952.32 |
Ringgit Malaysia | MYR | 5,762.33 | - | 6,500.14 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,831.99 | 7,190.82 |
Kuwait Dinar | KWD | - | 82,650 | 87,991 |
Vàng SJC 1 lượng (đơn vị: 1000đ) | XAU | - | - | - |
1. TCB - Cập nhật: 07/06/2025 00:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 16377 | 16645 | 17221 |
CAD | CAD | 18508 | 18785 | 19404 |
CHF | CHF | 31053 | 31431 | 32086 |
CNY | CNY | 0 | 3530 | 3670 |
EUR | EUR | 29113 | 29382 | 30413 |
GBP | GBP | 34442 | 34833 | 35784 |
HKD | HKD | 0 | 3188 | 3391 |
JPY | JPY | 173 | 178 | 184 |
KRW | KRW | 0 | 18 | 19 |
NZD | NZD | 0 | 15386 | 15979 |
SGD | SGD | 19708 | 19990 | 20520 |
THB | THB | 714 | 777 | 831 |
USD | USD (1,2) | 25784 | 0 | 0 |
USD | USD (5,10,20) | 25823 | 0 | 0 |
USD | USD (50,100) | 25851 | 25885 | 26230 |
1. Agribank - Cập nhật: 07/06/2025 00:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,900 | 25,901 | 26,241 |
EUR | EUR | 29,258 | 29,376 | 30,491 |
GBP | GBP | 34,771 | 34,911 | 35,907 |
HKD | HKD | 3,258 | 3,271 | 3,376 |
CHF | CHF | 31,209 | 31,334 | 32,245 |
JPY | JPY | 177.02 | 177.73 | 185.11 |
AUD | AUD | 16,644 | 16,711 | 17,246 |
SGD | SGD | 19,921 | 20,001 | 20,546 |
THB | THB | 778 | 781 | 815 |
CAD | CAD | 18,742 | 18,817 | 19,345 |
NZD | NZD | 15,511 | 16,019 | |
KRW | KRW | 18.37 | 20.25 |
1. Sacombank - Cập nhật: 05/12/2008 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25865 | 25865 | 26225 |
AUD | AUD | 16556 | 16656 | 17221 |
CAD | CAD | 18685 | 18785 | 19344 |
CHF | CHF | 31308 | 31338 | 32212 |
CNY | CNY | 0 | 3590 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1125 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 3905 | 0 |
EUR | EUR | 29383 | 29483 | 30256 |
GBP | GBP | 34760 | 34810 | 35912 |
HKD | HKD | 0 | 3270 | 0 |
JPY | JPY | 177.23 | 178.23 | 184.79 |
KHR | KHR | 0 | 6.032 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 18 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.152 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 6255 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2510 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 15500 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 440 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2680 | 0 |
SGD | SGD | 19863 | 19993 | 20726 |
THB | THB | 0 | 743.7 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 850 | 0 |
XAU | XAU | 11200000 | 11200000 | 11800000 |
XBJ | XBJ | 10000000 | 10000000 | 11750000 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm 0,05%, về mức 98,74 điểm.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Chốt phiên giao dịch mới đây, đồng USD tiếp tục chịu áp lực giảm giá do những lo ngại về tăng trưởng kinh tế Mỹ, chính sách tiền tệ và căng thẳng thương mại.
Theo Reuters, báo cáo việc làm tư nhân tại Mỹ trong tháng 5 chỉ tăng 37.000 việc làm, thấp hơn nhiều so với dự báo 110.000, trong khi số liệu tháng 4 cũng bị điều chỉnh giảm. Ngoài ra, lĩnh vực dịch vụ của Mỹ lần đầu tiên trong gần một năm ghi nhận sự suy giảm cho thấy đà tăng trưởng kinh tế đang chậm lại.
![]() |
Biểu đồ tỷ giá USDVND 24 giờ qua. Ảnh: TradingView |
Tổng thống Donald Trump đã kêu gọi Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) cắt giảm lãi suất. Tuy nhiên, một số nhà phân tích cho rằng các dữ liệu hiện tại chưa đủ để Fed thay đổi chính sách ngay lập tức. Theo Bill Adams, nhà kinh tế trưởng của Comerica Bank, cho biết: "Fed sẽ lưu ý đến tốc độ tăng trưởng việc làm chậm lại, nhưng điều này sẽ không đủ để thuyết phục họ cắt giảm lãi suất trong thời gian tới".
So với đồng USD, đồng bảng Anh tăng 0,2%, ở mức 1,35515. Trong khi đó, đồng USD giảm 0,7%, xuống còn 142,89 so với đồng yên Nhật.
Đồng CAD tăng khoảng 0,4% so với đồng USD sau khi Ngân hàng Canada giữ nguyên lãi suất chuẩn ở mức 2,75% vào thứ Tư, với lý do cần phải điều tra tác động của chính sách thương mại Hoa Kỳ.
Đồng euro (EUR) tăng 0,4%, lên mức 1,1414 so với USD, trước quyết định của Ngân hàng Trung ương châu Âu về lãi suất.
Thị trường đã bị xáo trộn kể từ khi Tổng thống Mỹ Donald Trump công bố một loạt thuế quan đối với các quốc gia vào tháng 4/2025, khiến các nhà đầu tư lo ngại về các cuộc đàm phán thương mại của Hoa Kỳ và việc thiếu tiến triển trong giải quyết các thỏa thuận trước thời hạn đầu tháng 7.