Tỷ giá USD hôm nay 8/6/2025: Tuần qua, đồng USD biến động mạnh Tỷ giá USD hôm nay 9/6/2025: Dự báo, đồng USD có thể tăng trở lại trong tuần này Tỷ giá USD hôm nay 10/6/2025: Đồng USD giảm nhẹ trở lại |
Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 11/6, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD giảm nhẹ 7 đồng, hiện ở mức 24.985 đồng.
![]() |
Tỷ giá USD hôm nay 11/6/2025: Đồng USD đảo chiều tăng nhẹ |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giảm nhẹ, hiện niêm yết ở mức 23.786 - 26.184 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra tăng nhẹ, hiện niêm yết ở mức 27.109 - 29.962 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra ổn định, hiện niêm yết ở mức 164 - 181 đồng.
Hôm nay 11/6, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
1. TCB - Cập nhật: 12/06/2025 16:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 16352 | 16620 | 17197 |
CAD | CAD | 18514 | 18791 | 19410 |
CHF | CHF | 31308 | 31687 | 32348 |
CNY | CNY | 0 | 3530 | 3670 |
EUR | EUR | 29397 | 29668 | 30699 |
GBP | GBP | 34457 | 34848 | 35789 |
HKD | HKD | 0 | 3186 | 3389 |
JPY | JPY | 174 | 178 | 184 |
KRW | KRW | 0 | 17 | 19 |
NZD | NZD | 0 | 15360 | 15949 |
SGD | SGD | 19768 | 20050 | 20579 |
THB | THB | 716 | 779 | 832 |
USD | USD (1,2) | 25774 | 0 | 0 |
USD | USD (5,10,20) | 25813 | 0 | 0 |
USD | USD (50,100) | 25841 | 25875 | 26218 |
1. Agribank - Cập nhật: 12/06/2025 16:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,845 | 25,855 | 26,195 |
EUR | EUR | 29,385 | 29,503 | 30,619 |
GBP | GBP | 34,720 | 34,859 | 35,854 |
HKD | HKD | 3,251 | 3,264 | 3,369 |
CHF | CHF | 31,286 | 31,412 | 32,328 |
JPY | JPY | 176.51 | 177.22 | 184.58 |
AUD | AUD | 16,599 | 16,666 | 17,200 |
SGD | SGD | 19,956 | 20,036 | 20,584 |
THB | THB | 781 | 784 | 819 |
CAD | CAD | 18,715 | 18,790 | 19,318 |
NZD | NZD | 15,464 | 15,971 | |
KRW | KRW | 18.30 | 20.17 |
1. BIDV - Cập nhật: 12/06/2025 13:33 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 25,850 | 25,850 | 26,210 |
Dollar | USD(1-2-5) | 24,816 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 24,816 | - | - |
Bảng Anh | GBP | 34,866 | 34,961 | 35,842 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,257 | 3,267 | 3,367 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 31,480 | 31,578 | 32,370 |
Yên Nhật | JPY | 177.86 | 178.18 | 185.69 |
Baht Thái Lan | THB | 765.55 | 775 | 829.18 |
Dollar Australia | AUD | 16,663 | 16,723 | 17,193 |
Dollar Canada | CAD | 18,760 | 18,820 | 19,376 |
Dollar Singapore | SGD | 19,936 | 19,998 | 20,671 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,685 | 2,781 |
Kip Lào | LAK | - | 0.92 | 1.28 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 3,952 | 4,088 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,549 | 2,637 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,577 | 3,674 |
Rub Nga | RUB | - | - | - |
Dollar New Zealand | NZD | 15,372 | 15,515 | 15,968 |
Won Hàn Quốc | KRW | 17.7 | 18.46 | 19.92 |
Euro | EUR | 29,560 | 29,584 | 30,807 |
Dollar Đài Loan | TWD | 794.82 | - | 961.62 |
Ringgit Malaysia | MYR | 5,759.51 | - | 6,495.54 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,822.72 | 7,181.18 |
Kuwait Dinar | KWD | - | 82,810 | 88,048 |
Vàng SJC 1 lượng (đơn vị: 1000đ) | XAU | - | - | - |
1. Sacombank - Cập nhật: 11/05/2005 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25853 | 25853 | 26213 |
AUD | AUD | 16514 | 16614 | 17182 |
CAD | CAD | 18688 | 18788 | 19342 |
CHF | CHF | 31449 | 31479 | 32364 |
CNY | CNY | 0 | 3589 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1150 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 3978 | 0 |
EUR | EUR | 29611 | 29711 | 30487 |
GBP | GBP | 34723 | 34773 | 35875 |
HKD | HKD | 0 | 3320 | 0 |
JPY | JPY | 177.16 | 178.16 | 184.67 |
KHR | KHR | 0 | 6.032 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 18 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.152 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 6350 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2580 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 15435 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 440 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2706 | 0 |
SGD | SGD | 19903 | 20033 | 20765 |
THB | THB | 0 | 744.3 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 867 | 0 |
XAU | XAU | 11350000 | 11350000 | 11950000 |
XBJ | XBJ | 10000000 | 10000000 | 11950000 |
1. OCB - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
US DOLLAR (100,50) | USD100 | 25,865 | 25,915 | 26,155 |
US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 25,865 | 25,915 | 26,155 |
US DOLLAR (1) | USD1 | 25,865 | 25,915 | 26,155 |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,592 | 16,742 | 17,801 |
EURO | EUR | 29,729 | 29,879 | 31,046 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 18,645 | 18,745 | 20,058 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 20,005 | 20,155 | 20,675 |
JAPANESE YEN | JPY | 178 | 179.5 | 184.12 |
POUND LIVRE | GBP | 34,864 | 35,014 | 35,791 |
GOLD | XAU | 11,698,000 | 0 | 11,902,000 |
CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,475 | 0 |
THAI BAHT | THB | 0 | 781 | 0 |
SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng 0,12%, đạt mức 99,06 điểm.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Chốt phiên giao dịch mới đây, đồng USD tăng nhẹ khi thị trường thận trọng với tâm điểm là tin tức từ đàm phán thương mại Mỹ - Trung và dữ liệu lạm phát Mỹ sắp tới. Các yếu tố hỗ trợ như lợi suất trái phiếu tăng, giá dầu nhẹ tăng và dòng vốn toàn cầu favor USD giúp duy trì vị thế mạnh của đồng USD.
Các quan chức từ hai nền kinh tế lớn nhất thế giới Mỹ và Trung Quốc đang họp tại London (Anh) để cố gắng xoa dịu tranh chấp thương mại lan rộng từ thuế quan sang các hạn chế đối với đất hiếm.
![]() |
Biểu đồ tỷ giá USDVND 24 giờ qua. Ảnh: TradingView |
Ông Marc Chandler, Giám đốc điều hành tại quỹ Bannockburn Global Forex cho biết, không chỉ thuế quan bị đe dọa trong các cuộc đàm phán này mà còn cả kiểm soát xuất khẩu và đó sẽ là cơ sở cho sự trao đổi qua lại.
Báo cáo Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) sẽ được công bố vào giữa tuần, là thông tin quan trọng cho định hướng lãi suất của Cục Dữ trữ liên bang Mỹ (Fed).
Trong khi, đồng EUR suy yếu cùng với các đồng tiền khác so với đồng USD do dữ liệu bán lẻ kém. Thêm nữa, giới đầu tư cũng đang đánh giá khả năng Ngân hàng Trung ương châu Âu (ECB) tiếp tục cắt giảm lãi suất sẽ làm giảm sức hấp dẫn của đồng EUR.
So với đồng USD, đồng yên Nhật cũng suy yếu nhẹ so với đồng USD, giao dịch quanh mức 144,90 (giảm khoảng 0,2%). Nguyên nhân chính là bình luận từ Thống đốc BOJ Kazuo Ueda, đề cập khả năng lùi tăng lãi suất làm giảm sức hấp dẫn của đồng yên.