Tỷ giá USD hôm nay 9/6/2025: Dự báo, đồng USD có thể tăng trở lại trong tuần này Tỷ giá USD hôm nay 10/6/2025: Đồng USD giảm nhẹ trở lại Tỷ giá USD hôm nay 11/6/2025: Đồng USD đảo chiều tăng nhẹ |
Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 12/6, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD giảm nhẹ 3 đồng, hiện ở mức 24.982 đồng.
![]() |
Tỷ giá USD hôm nay 12/6/2025: Đồng USD quay đầu suy yếu |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giảm nhẹ, hiện niêm yết ở mức 23.783 - 26.181 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra tăng nhẹ, hiện niêm yết ở mức 27.110 - 29.964 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giữ nguyên ở mức 164 - 181 đồng.
Hôm nay 12/6, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
1. TCB - Cập nhật: 13/06/2025 12:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 16341 | 16609 | 17183 |
CAD | CAD | 18571 | 18848 | 19470 |
CHF | CHF | 31569 | 31949 | 32601 |
CNY | CNY | 0 | 3530 | 3670 |
EUR | EUR | 29434 | 29704 | 30732 |
GBP | GBP | 34489 | 34880 | 35827 |
HKD | HKD | 0 | 3192 | 3394 |
JPY | JPY | 174 | 179 | 185 |
KRW | KRW | 0 | 18 | 19 |
NZD | NZD | 0 | 15352 | 15945 |
SGD | SGD | 19776 | 20058 | 20575 |
THB | THB | 718 | 781 | 835 |
USD | USD (1,2) | 25816 | 0 | 0 |
USD | USD (5,10,20) | 25856 | 0 | 0 |
USD | USD (50,100) | 25884 | 25918 | 26223 |
1. BIDV - Cập nhật: 13/06/2025 09:47 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 25,863 | 25,863 | 26,223 |
Dollar | USD(1-2-5) | 24,828 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 24,828 | - | - |
Bảng Anh | GBP | 34,881 | 34,976 | 35,865 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,259 | 3,269 | 3,368 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 31,898 | 31,997 | 32,787 |
Yên Nhật | JPY | 178.84 | 179.16 | 186.73 |
Baht Thái Lan | THB | 766.17 | 775.63 | 829.34 |
Dollar Australia | AUD | 16,622 | 16,682 | 17,143 |
Dollar Canada | CAD | 18,802 | 18,863 | 19,421 |
Dollar Singapore | SGD | 19,943 | 20,005 | 20,685 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,697 | 2,793 |
Kip Lào | LAK | - | 0.92 | 1.28 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 3,964 | 4,101 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,571 | 2,661 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,581 | 3,678 |
Rub Nga | RUB | - | - | - |
Dollar New Zealand | NZD | 15,359 | 15,502 | 15,960 |
Won Hàn Quốc | KRW | 17.6 | 18.35 | 19.82 |
Euro | EUR | 29,647 | 29,671 | 30,903 |
Dollar Đài Loan | TWD | 795.19 | - | 962.06 |
Ringgit Malaysia | MYR | 5,744.74 | - | 6,480.35 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,825.6 | 7,184.16 |
Kuwait Dinar | KWD | - | 82,887 | 88,129 |
Vàng SJC 1 lượng (đơn vị: 1000đ) | XAU | - | - | - |
1. Agribank - Cập nhật: 13/06/2025 12:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,870 | 25,880 | 26,220 |
EUR | EUR | 29,490 | 29,608 | 30,726 |
GBP | GBP | 34,694 | 34,833 | 35,828 |
HKD | HKD | 3,254 | 3,267 | 3,372 |
CHF | CHF | 31,692 | 31,819 | 32,744 |
JPY | JPY | 177.74 | 178.45 | 185.89 |
AUD | AUD | 16,569 | 16,636 | 17,169 |
SGD | SGD | 19,988 | 20,068 | 20,616 |
THB | THB | 782 | 785 | 820 |
CAD | CAD | 18,786 | 18,861 | 19,391 |
NZD | NZD | 15,472 | 15,980 | |
KRW | KRW | 18.24 | 20.09 |
1. Sacombank - Cập nhật: 04/02/2008 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25892 | 25892 | 26220 |
AUD | AUD | 16529 | 16629 | 17197 |
CAD | CAD | 18776 | 18876 | 19434 |
CHF | CHF | 31911 | 31941 | 32815 |
CNY | CNY | 0 | 3597.8 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1150 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 3978 | 0 |
EUR | EUR | 29740 | 29840 | 30620 |
GBP | GBP | 34825 | 34875 | 35996 |
HKD | HKD | 0 | 3320 | 0 |
JPY | JPY | 178.81 | 179.81 | 186.33 |
KHR | KHR | 0 | 6.032 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 18 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.152 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 6350 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2580 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 15498 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 440 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2706 | 0 |
SGD | SGD | 19960 | 20090 | 20828 |
THB | THB | 0 | 748.9 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 867 | 0 |
XAU | XAU | 11500000 | 11500000 | 12000000 |
XBJ | XBJ | 10000000 | 10000000 | 12000000 |
1. OCB - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
US DOLLAR (100,50) | USD100 | 25,900 | 25,950 | 26,200 |
US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 25,900 | 25,950 | 26,200 |
US DOLLAR (1) | USD1 | 25,900 | 25,950 | 26,200 |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,588 | 16,738 | 17,809 |
EURO | EUR | 29,777 | 29,927 | 31,103 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 18,724 | 18,824 | 20,147 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 20,042 | 20,192 | 20,659 |
JAPANESE YEN | JPY | 179.12 | 180.62 | 185.27 |
POUND LIVRE | GBP | 34,930 | 35,080 | 35,862 |
GOLD | XAU | 11,768,000 | 0 | 12,022,000 |
CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,481 | 0 |
THAI BAHT | THB | 0 | 784 | 0 |
SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm 0,47%, đạt mức 98,64 điểm.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Đồng USD đảo chiều suy yếu khi dữ liệu lạm phát ở Mỹ tăng chậm hơn dự kiến trong tháng trước, điều này cho thấy Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) có thể tiếp tục cắt giảm lãi suất sớm hơn dự đoán.
Tuy nhiên, đồng USD đã tạm thời thu hẹp đà giảm sau khi Tổng thống Donald Trump tuyên bố rằng một thỏa thuận thương mại giữa Mỹ và Trung Quốc đã hoàn tất, theo đó Bắc Kinh sẽ cung cấp nam châm và khoáng sản đất hiếm, trong khi Mỹ sẽ cho phép sinh viên Trung Quốc học tại các trường cao đẳng và đại học của nước này.
![]() |
Biểu đồ tỷ giá USDVND 24 giờ qua. Ảnh: TradingView |
Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) đã tăng 0,1% trong tháng 5 sau khi tăng 0,2% trong tháng 4, theo Cục Thống kê Lao động của Bộ Lao động Mỹ. Các nhà kinh tế được Reuters khảo sát dự đoán CPI sẽ tăng 0,2%. Tuy nhiên, lạm phát hằng năm đã tăng 2,4% so với mức 2,3% trong tháng 4.
Đồng USD giảm 0,2%, xuống còn 144,58 so với đồng yên, trong khi đồng euro tăng 0,5% lên mức 1,1484 so với đồng USD, sau khi đã giảm nhẹ mức tăng trước đó do tâm lý về đồng USD được cải thiện nhờ tin tức từ Trung Quốc.
So với đồng nhân dân tệ ở thị trường nước ngoài, đồng USD tăng nhẹ 0,1%, đạt mức 7,197 nhân dân tệ. Trong khi đó, đồng bảng Anh tăng 0,3%, lên mức 1,3542 so với đồng USD.
So với đồng franc Thụy Sĩ, đồng USD giảm 0,3%, xuống còn 0,8205 franc.
Trong khi thị trường tiền tệ hầu như không phản ứng với bình luận từ Bộ trưởng Thương mại Mỹ Howard Lutnick vào thứ tư rằng mức thuế 55% mà Mỹ áp lên Trung Quốc sẽ không thay đổi. Ông cũng cho biết có thể sẽ có các thỏa thuận thương mại với các quốc gia khác bắt đầu từ tuần sau.