Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 14/6, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD giảm 15 đồng, hiện ở mức 24.975 đồng.
![]() |
Tỷ giá USD hôm nay 14/6/2025: Căng thẳng Trung Đông leo thang, đồng USD thế giới đảo chiều tăng nhẹ |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giảm nhẹ, hiện niêm yết ở mức 23.777 - 26.173 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra tăng nhẹ, hiện niêm yết ở mức 27.398 - 30.282 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra tăng nhẹ, hiện niêm yết ở mức 166 - 183 đồng.
Hôm nay 14/6, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
1. TCB - Cập nhật: 19/07/2025 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 16522 | 16790 | 17369 |
CAD | CAD | 18520 | 18797 | 19414 |
CHF | CHF | 31957 | 32338 | 32990 |
CNY | CNY | 0 | 3570 | 3690 |
EUR | EUR | 29810 | 30083 | 31109 |
GBP | GBP | 34341 | 34732 | 35675 |
HKD | HKD | 0 | 3201 | 3403 |
JPY | JPY | 169 | 173 | 179 |
KRW | KRW | 0 | 17 | 19 |
NZD | NZD | 0 | 15294 | 15882 |
SGD | SGD | 19827 | 20109 | 20635 |
THB | THB | 723 | 786 | 840 |
USD | USD (1,2) | 25887 | 0 | 0 |
USD | USD (5,10,20) | 25927 | 0 | 0 |
USD | USD (50,100) | 25956 | 25990 | 26331 |
1. BIDV - Cập nhật: 18/07/2025 13:36 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 25,980 | 25,980 | 26,340 |
Dollar | USD(1-2-5) | 24,941 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 24,941 | - | - |
Bảng Anh | GBP | 34,667 | 34,761 | 35,645 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,274 | 3,284 | 3,383 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 32,186 | 32,286 | 33,081 |
Yên Nhật | JPY | 172.67 | 172.98 | 180.32 |
Baht Thái Lan | THB | 768.92 | 778.42 | 833.29 |
Dollar Australia | AUD | 16,736 | 16,797 | 17,268 |
Dollar Canada | CAD | 18,727 | 18,787 | 19,325 |
Dollar Singapore | SGD | 19,976 | 20,038 | 20,707 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,646 | 2,738 |
Kip Lào | LAK | - | 0.93 | 1.29 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 4,004 | 4,142 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,505 | 2,592 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,595 | 3,693 |
Rub Nga | RUB | - | - | - |
Dollar New Zealand | NZD | 15,239 | 15,381 | 15,824 |
Won Hàn Quốc | KRW | 17.35 | 18.09 | 19.53 |
Euro | EUR | 29,961 | 29,985 | 31,192 |
Dollar Đài Loan | TWD | 803.24 | - | 972.4 |
Ringgit Malaysia | MYR | 5,759.86 | - | 6,495.46 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,857.39 | 7,217.18 |
Kuwait Dinar | KWD | - | 83,311 | 88,574 |
Vàng SJC 1 lượng (đơn vị: 1000đ) | XAU | - | - | - |
1. Agribank - Cập nhật: 19/07/2025 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,970 | 25,980 | 26,320 |
EUR | EUR | 29,802 | 29,922 | 31,046 |
GBP | GBP | 34,501 | 34,640 | 35,628 |
HKD | HKD | 3,266 | 3,279 | 3,385 |
CHF | CHF | 31,986 | 32,114 | 33,032 |
JPY | JPY | 172.16 | 172.85 | 180.15 |
AUD | AUD | 16,682 | 16,749 | 17,290 |
SGD | SGD | 20,010 | 20,090 | 20,637 |
THB | THB | 784 | 787 | 823 |
CAD | CAD | 18,705 | 18,780 | 19,305 |
NZD | NZD | 15,320 | 15,826 | |
KRW | KRW | 18.04 | 19.79 |
1. Sacombank - Cập nhật: 03/12/2003 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25975 | 25975 | 26335 |
AUD | AUD | 16698 | 16798 | 17366 |
CAD | CAD | 18704 | 18804 | 19355 |
CHF | CHF | 32180 | 32210 | 33096 |
CNY | CNY | 0 | 3608.5 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1190 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 4120 | 0 |
EUR | EUR | 30076 | 30176 | 30951 |
GBP | GBP | 34650 | 34700 | 35810 |
HKD | HKD | 0 | 3330 | 0 |
JPY | JPY | 172.37 | 173.37 | 179.88 |
KHR | KHR | 0 | 6.267 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 18.6 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.155 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 6400 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2590 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 15400 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 438 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2750 | 0 |
SGD | SGD | 19985 | 20115 | 20845 |
THB | THB | 0 | 752.4 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 900 | 0 |
XAU | XAU | 11600000 | 11600000 | 12080000 |
XBJ | XBJ | 10500000 | 10500000 | 12080000 |
1. OCB - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
US DOLLAR (100,50) | USD100 | 25,982 | 26,032 | 26,275 |
US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 25,982 | 26,032 | 26,275 |
US DOLLAR (1) | USD1 | 25,982 | 26,032 | 26,275 |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,714 | 16,864 | 17,368 |
EURO | EUR | 30,099 | 30,249 | 31,413 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 18,631 | 18,731 | 20,042 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 20,057 | 20,207 | 20,677 |
JAPANESE YEN | JPY | 172.72 | 174.22 | 178.84 |
POUND LIVRE | GBP | 34,725 | 34,875 | 35,641 |
GOLD | XAU | 11,858,000 | 0 | 12,062,000 |
CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,493 | 0 |
THAI BAHT | THB | 0 | 787 | 0 |
SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng 0,22%, hiện ở mức 98,14 điểm.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Trong phiên giao dịch mới đây, đồng USD tăng nhẹ trở lại khi các thị trường tìm đến các tài sản trú ẩn an toàn trong bối cảnh căng thẳng địa chính trị ở Trung Đông leo thang sau cuộc tấn công của Israel vào Iran.
Giữa bối cảnh xung đột tại Trung Đông, các nhà đầu tư đã bỏ qua dữ liệu cho thấy niềm tin người tiêu dùng Mỹ đã cải thiện lần đầu tiên sau 6 tháng. Khảo sát tâm lý người tiêu dùng của Đại học Michigan công bố vào thứ sáu cho biết, chỉ số niềm tin người tiêu dùng Mỹ đã tăng lên 60,5 trong tháng này, vượt kỳ vọng của cuộc khảo sát các nhà kinh tế do Reuters thực hiện.
![]() |
Biểu đồ tỷ giá USDVND 24 giờ qua. Ảnh: TradingView |
Ông Perez từ Monex nhận xét: "Rất khó để khắc phục mọi yếu tố mà chúng ta đang phải đối mặt trong năm nay, những yếu tố đã làm giảm niềm tin thị trường vào đồng USD. Nhưng đồng thời, khi nói đến xung đột quân sự, có vẻ như trên toàn cầu vẫn có sự đồng thuận rằng nên chuyển sang những tài sản được xem là an toàn nhất trong lịch sử, đó là đồng USD như một loại tiền tệ và vàng như một loại hàng hóa lưu trữ giá trị".
Đồng USD đang trên đà chấm dứt chuỗi hai phiên giảm liên tiếp so với các đồng tiền trú ẩn an toàn. Tuy vậy, đồng USD vẫn đang hướng đến mức giảm hàng tuần so với cả yên Nhật và franc Thụy Sĩ, trong bối cảnh thị trường lo ngại về các mức thuế quan do Tổng thống Mỹ Donald Trump đề xuất. Đồng USD đã giảm gần 1% so với yên Nhật, đang trên đà ghi nhận mức giảm hàng tuần lớn nhất kể từ giữa tháng 5.
Đồng USD tăng 0,3%, lên mức 143,88 so với yên Nhật và tăng 0,1%, lên 0,8110 so với franc Thụy Sĩ.
So với đồng USD, đồng euro giảm 0,4%, xuống còn 1,1539 - chấm dứt chuỗi bốn phiên tăng liên tiếp.