Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 15/6, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD hiện giữ nguyên ở mức 24.975 đồng.
![]() |
Tỷ giá USD hôm nay 15/6/2025: Đồng USD giảm 1,07% trong tuần qua |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra hiện niêm yết ở mức 23.777 - 26.173 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra hiện niêm yết ở mức 27.398 - 30.282 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra hiện niêm yết ở mức 166 - 183 đồng.
Hôm nay 15/6, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
1. TCB - Cập nhật: 15/06/2025 17:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 16383 | 16651 | 17241 |
CAD | CAD | 18658 | 18936 | 19561 |
CHF | CHF | 31488 | 31868 | 32528 |
CNY | CNY | 0 | 3530 | 3670 |
EUR | EUR | 29487 | 29758 | 30800 |
GBP | GBP | 34561 | 34953 | 35905 |
HKD | HKD | 0 | 3191 | 3394 |
JPY | JPY | 174 | 178 | 184 |
KRW | KRW | 0 | 18 | 19 |
NZD | NZD | 0 | 15355 | 15956 |
SGD | SGD | 19797 | 20079 | 20619 |
THB | THB | 719 | 782 | 837 |
USD | USD (1,2) | 25808 | 0 | 0 |
USD | USD (5,10,20) | 25848 | 0 | 0 |
USD | USD (50,100) | 25876 | 25910 | 26223 |
1. BIDV - Cập nhật: 13/06/2025 13:48 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 25,863 | 25,863 | 26,223 |
Dollar | USD(1-2-5) | 24,828 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 24,828 | - | - |
Bảng Anh | GBP | 34,799 | 34,893 | 35,778 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,259 | 3,269 | 3,368 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 31,733 | 31,831 | 32,641 |
Yên Nhật | JPY | 178.08 | 178.4 | 185.93 |
Baht Thái Lan | THB | 765.22 | 774.67 | 828.83 |
Dollar Australia | AUD | 16,581 | 16,641 | 17,106 |
Dollar Canada | CAD | 18,780 | 18,841 | 19,393 |
Dollar Singapore | SGD | 19,914 | 19,976 | 20,654 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,689 | 2,782 |
Kip Lào | LAK | - | 0.92 | 1.28 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 3,959 | 4,095 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,560 | 2,649 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,579 | 3,676 |
Rub Nga | RUB | - | - | - |
Dollar New Zealand | NZD | 15,303 | 15,445 | 15,896 |
Won Hàn Quốc | KRW | 17.58 | 18.33 | 19.79 |
Euro | EUR | 29,608 | 29,632 | 30,860 |
Dollar Đài Loan | TWD | 795.57 | - | 963.17 |
Ringgit Malaysia | MYR | 5,733.92 | - | 6,472.71 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,817.24 | 7,177.66 |
Kuwait Dinar | KWD | - | 82,865 | 88,106 |
Vàng SJC 1 lượng (đơn vị: 1000đ) | XAU | - | - | - |
1. Agribank - Cập nhật: 15/06/2025 17:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,870 | 25,880 | 26,220 |
EUR | EUR | 29,490 | 29,608 | 30,726 |
GBP | GBP | 34,694 | 34,833 | 35,828 |
HKD | HKD | 3,254 | 3,267 | 3,372 |
CHF | CHF | 31,692 | 31,819 | 32,744 |
JPY | JPY | 177.74 | 178.45 | 185.89 |
AUD | AUD | 16,569 | 16,636 | 17,169 |
SGD | SGD | 19,988 | 20,068 | 20,616 |
THB | THB | 782 | 785 | 820 |
CAD | CAD | 18,786 | 18,861 | 19,391 |
NZD | NZD | 15,472 | 15,980 | |
KRW | KRW | 18.24 | 20.09 |
1. Sacombank - Cập nhật: 04/02/2008 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25920 | 25920 | 26220 |
AUD | AUD | 16546 | 16646 | 17219 |
CAD | CAD | 18784 | 18884 | 19441 |
CHF | CHF | 31659 | 31689 | 32578 |
CNY | CNY | 0 | 3594.3 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1168 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 4040 | 0 |
EUR | EUR | 29698 | 29798 | 30571 |
GBP | GBP | 34820 | 34870 | 35972 |
HKD | HKD | 0 | 3320 | 0 |
JPY | JPY | 177.44 | 178.44 | 184.97 |
KHR | KHR | 0 | 6.032 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 18 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.152 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 6390 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2610 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 15465 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 440 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2765 | 0 |
SGD | SGD | 19941 | 20071 | 20802 |
THB | THB | 0 | 748.6 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 880 | 0 |
XAU | XAU | 11400000 | 11400000 | 12000000 |
XBJ | XBJ | 10000000 | 10000000 | 12000000 |
1. OCB - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
US DOLLAR (100,50) | USD100 | 25,890 | 25,940 | 26,200 |
US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 25,890 | 25,940 | 26,200 |
US DOLLAR (1) | USD1 | 25,890 | 25,940 | 26,200 |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,595 | 16,745 | 17,815 |
EURO | EUR | 29,742 | 29,892 | 31,068 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 18,725 | 18,825 | 20,141 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 20,018 | 20,168 | 20,645 |
JAPANESE YEN | JPY | 177.87 | 179.37 | 184.02 |
POUND LIVRE | GBP | 34,903 | 35,053 | 35,844 |
GOLD | XAU | 0 | 117,480,000 | 0 |
CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,479 | 0 |
THAI BAHT | THB | 0 | 784 | 0 |
SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm tuần 1,07%, xuống mức 98,14 điểm.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Đồng USD đã chịu ảnh hưởng từ nhiều yếu tố kinh tế, chính trị và địa chính trị trong tuần qua. Các sự kiện như đàm phán thương mại Mỹ - Trung, dữ liệu lạm phát, chính sách của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) và căng thẳng địa chính trị tại Trung Đông đã tác động mạnh đến giá trị của đồng USD.
Đầu tuần, đồng USD ghi nhận tăng nhẹ nhờ dấu hiệu tích cực từ báo cáo việc làm của Mỹ được công bố vào thứ sáu (6/6) cho thấy kinh tế Mỹ vẫn duy trì sức mạnh nhất định, bất chấp một số số liệu kinh tế tiêu cực trước đó.
![]() |
Biểu đồ tỷ giá USDVND 24 giờ qua. Ảnh: TradingView |
Chỉ số USD Index đã phục hồi nhẹ. Tuy nhiên, tính từ đầu năm 2025, đồng USD vẫn mất hơn 8,6% và đang hướng đến tuần giảm thứ hai liên tiếp, cho thấy tâm lý nhà đầu tư vẫn chưa hoàn toàn tin tưởng vào sự ổn định dài hạn của đồng tiền này.
Đồng USD đã đối mặt với áp lực giảm giá trong tuần khi tâm lý thị trường toàn cầu bất ổn, các nhà đầu tư chuyển hướng sang các kênh trú ẩn an toàn như đồng yên Nhật và đồng euro, khiến đồng USD suy yếu. Đặc biệt, dữ liệu lạm phát tháng 5 của Mỹ, công bố vào thứ tư (11/6), cho thấy chỉ số CPI lõi tăng 0,1%, thấp hơn mức dự báo 0,2% và được xem là tín hiệu tiêu cực đối với đồng USD.
Căng thẳng địa chính trị, đặc biệt là vụ tấn công của Israel vào chương trình hạt nhân Iran, cũng ảnh hưởng gián tiếp đến đồng USD. Trong bối cảnh bất ổn leo thang, thị trường tài chính quốc tế phản ứng mạnh mẽ, giá dầu và vàng tăng vọt, chứng khoán toàn cầu sụt giảm, lợi suất trái phiếu Mỹ biến động và đồng USD với vai trò là một trong những tài sản trú ẩn truyền thống cũng trải qua những diễn biến phức tạp.
Trong khi đồng USD có xu hướng tăng so với đồng euro và bảng Anh thì đồng yên Nhật và franc Thụy Sĩ, vốn cũng được coi là tài sản trú ẩn, lại chứng kiến đà tăng mạnh mẽ so với đồng USD dẫn đến sự cạnh tranh trong vai trò trú ẩn, khiến đà tăng của đồng USD bị hạn chế.
Đặc biệt, các quỹ đầu tư tại châu Âu và châu Á đã gia tăng tỷ lệ nắm giữ vàng và đồng yên, đồng thời giảm tỷ lệ nắm giữ tài sản định giá bằng USD, một động thái mang tính phòng thủ trong bối cảnh căng thẳng lan rộng.