Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 17/6, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD tăng 18 đồng, hiện ở mức 24.993 đồng.
![]() |
Tỷ giá USD hôm nay 17/6/2025: Đồng USD giảm nhẹ |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra hiện niêm yết ở mức 23.777 - 26.173 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra hiện niêm yết ở mức 27.398 - 30.282 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra hiện niêm yết ở mức 166 - 183 đồng.
Hôm nay 17/6, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
1. TCB - Cập nhật: 17/06/2025 12:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 16503 | 16772 | 17351 |
CAD | CAD | 18665 | 18943 | 19558 |
CHF | CHF | 31377 | 31756 | 32408 |
CNY | CNY | 0 | 3530 | 3670 |
EUR | EUR | 29497 | 29768 | 30798 |
GBP | GBP | 34565 | 34957 | 35897 |
HKD | HKD | 0 | 3189 | 3391 |
JPY | JPY | 173 | 177 | 183 |
KRW | KRW | 0 | 18 | 19 |
NZD | NZD | 0 | 15500 | 16091 |
SGD | SGD | 19803 | 20085 | 20612 |
THB | THB | 717 | 780 | 834 |
USD | USD (1,2) | 25794 | 0 | 0 |
USD | USD (5,10,20) | 25834 | 0 | 0 |
USD | USD (50,100) | 25862 | 25896 | 26238 |
1. Agribank - Cập nhật: 17/06/2025 12:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,890 | 25,900 | 26,240 |
EUR | EUR | 29,520 | 29,639 | 30,757 |
GBP | GBP | 34,745 | 34,885 | 35,881 |
HKD | HKD | 3,256 | 3,269 | 3,374 |
CHF | CHF | 31,434 | 31,560 | 32,473 |
JPY | JPY | 175.55 | 176.26 | 183.54 |
AUD | AUD | 16,646 | 16,713 | 17,248 |
SGD | SGD | 19,984 | 20,064 | 20,612 |
THB | THB | 781 | 784 | 819 |
CAD | CAD | 18,860 | 18,936 | 19,469 |
NZD | NZD | 15,527 | 16,035 | |
KRW | KRW | 18.30 | 20.17 |
1. BIDV - Cập nhật: 17/06/2025 08:12 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 25,887 | 25,887 | 26,247 |
Dollar | USD(1-2-5) | 24,852 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 24,852 | - | - |
Bảng Anh | GBP | 34,939 | 35,034 | 35,924 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,262 | 3,272 | 3,371 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 31,641 | 31,740 | 32,547 |
Yên Nhật | JPY | 176.7 | 177.01 | 184.48 |
Baht Thái Lan | THB | 765.93 | 775.39 | 829.33 |
Dollar Australia | AUD | 16,709 | 16,770 | 17,238 |
Dollar Canada | CAD | 18,888 | 18,948 | 19,502 |
Dollar Singapore | SGD | 19,948 | 20,010 | 20,684 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,699 | 2,793 |
Kip Lào | LAK | - | 0.92 | 1.28 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 3,970 | 4,107 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,583 | 2,675 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,582 | 3,680 |
Rub Nga | RUB | - | - | - |
Dollar New Zealand | NZD | 15,430 | 15,573 | 16,030 |
Won Hàn Quốc | KRW | 17.69 | 18.45 | 19.92 |
Euro | EUR | 29,692 | 29,716 | 30,950 |
Dollar Đài Loan | TWD | 798.55 | - | 966.11 |
Ringgit Malaysia | MYR | 5,744.65 | - | 6,481.69 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,831.03 | 7,190.35 |
Kuwait Dinar | KWD | - | 82,907 | 88,149 |
Vàng SJC 1 lượng (đơn vị: 1000đ) | XAU | - | - | - |
1. Sacombank - Cập nhật: 17/01/2009 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25880 | 25880 | 26240 |
AUD | AUD | 16665 | 16765 | 17332 |
CAD | CAD | 18846 | 18946 | 19501 |
CHF | CHF | 31615 | 31645 | 32519 |
CNY | CNY | 0 | 3594 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1168 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 4040 | 0 |
EUR | EUR | 29770 | 29870 | 30648 |
GBP | GBP | 34861 | 34911 | 36026 |
HKD | HKD | 0 | 3320 | 0 |
JPY | JPY | 176.51 | 177.51 | 184.03 |
KHR | KHR | 0 | 6.032 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 18 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.152 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 6390 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2610 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 15603 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 440 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2765 | 0 |
SGD | SGD | 19951 | 20081 | 20813 |
THB | THB | 0 | 745.9 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 880 | 0 |
XAU | XAU | 11400000 | 11400000 | 11900000 |
XBJ | XBJ | 10000000 | 10000000 | 11950000 |
1. OCB - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
US DOLLAR (100,50) | USD100 | 25,880 | 25,930 | 26,180 |
US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 25,880 | 25,930 | 26,180 |
US DOLLAR (1) | USD1 | 25,880 | 25,930 | 26,180 |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,711 | 16,861 | 17,935 |
EURO | EUR | 29,814 | 29,964 | 31,151 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 18,794 | 18,894 | 20,214 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 20,026 | 20,176 | 20,658 |
JAPANESE YEN | JPY | 176.88 | 178.38 | 183.06 |
POUND LIVRE | GBP | 34,952 | 35,102 | 35,899 |
GOLD | XAU | 11,758,000 | 0 | 11,962,000 |
CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,478 | 0 |
THAI BAHT | THB | 0 | 781 | 0 |
SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm 0,05%, hiện ở mức 98,14 điểm.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Kết thúc phiên giao dịch vừa qua, đồng USD đã mạnh lên so với các đồng tiền trú ẩn an toàn như yên Nhật và franc Thụy Sĩ vào thứ hai, nhưng lại suy yếu so với hầu hết các đồng tiền chủ chốt khác, khi các nhà đầu tư đang theo dõi cuộc giao tranh giữa Israel và Iran.
Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) sẽ đưa ra quyết định chính sách mới nhất vào thứ tư, trong bối cảnh xung đột giữa Israel và Iran làm tăng thêm sự phức tạp cho các nhà hoạch định chính sách.
![]() |
Biểu đồ tỷ giá USDVND 24 giờ qua. Ảnh: TradingView |
Trong tuần này, hàng loạt quyết định về chính sách tiền tệ từ các ngân hàng trung ương với sự chú ý tập trung vào Fed. Fed được kỳ vọng sẽ giữ nguyên lãi suất, nhưng các nhà đầu tư sẽ đặc biệt quan tâm đến nhận định của Fed về các dữ liệu kinh tế gần đây, vốn cho thấy hoạt động kinh tế có xu hướng suy yếu.
Ngân hàng Trung ương Nhật Bản (BOJ) dự kiến sẽ công bố quyết định lãi suất sau cuộc họp hai ngày bắt đầu từ hôm nay (17/6), với phần lớn các nhà giao dịch tin rằng chính sách sẽ không thay đổi. Ngoài ra, các ngân hàng trung ương của Anh, Thụy Sĩ, Thụy Điển và Na Uy cũng sẽ công bố quyết định chính sách trong tuần này.
Đồng USD, gần đây đã tăng 0,38%, lên mức 144,65 so với đồng yên Nhật sau khi có thời điểm tăng gần 0,4% vào thứ hai. Đồng euro tăng 0,23%, lên mức 1,1576 so với đồng USD. Đồng USD cũng tăng giá so với franc Thụy Sĩ, lên mức 0,8136 franc.
Các nhà đầu tư đã quay lại mua đồng USD, vốn đã mất hơn 9% giá trị so với sáu đồng tiền khác trong năm nay, khi các động thái của Tổng thống Mỹ Donald Trump nhằm định hình lại trật tự thương mại toàn cầu đã làm gia tăng bất ổn kinh tế. Tuy nhiên, các nhà phân tích không mấy tin tưởng rằng xu hướng này có thể tiếp tục cho đến khi có sự rõ ràng hơn về mặt thuế quan.