Tỷ giá USD hôm nay 16/6/2025: Dự báo, đồng USD tiếp tục xu hướng giảm Tỷ giá USD hôm nay 17/6/2025: Đồng USD giảm nhẹ Tỷ giá USD hôm nay 18/6/2025: Đồng USD đảo chiều tăng nhẹ |
Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 19/6, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD giảm 4 đồng, hiện ở mức 24.994 đồng.
![]() |
Tỷ giá USD hôm nay 19/6/2025: Fed giữ nguyên lãi suất, đồng USD tiếp đà tăng nhẹ |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giảm nhẹ, hiện niêm yết ở mức 23.795 - 26.193 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giảm nhẹ, hiện niêm yết ở mức 27.291 - 30.163 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giảm nhẹ, hiện niêm yết ở mức 163 - 181 đồng.
Hôm nay 19/6, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
1. TCB - Cập nhật: 19/06/2025 08:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 16474 | 16743 | 17335 |
CAD | CAD | 18527 | 18804 | 19429 |
CHF | CHF | 31272 | 31651 | 32318 |
CNY | CNY | 0 | 3530 | 3670 |
EUR | EUR | 29417 | 29687 | 30730 |
GBP | GBP | 34317 | 34708 | 35670 |
HKD | HKD | 0 | 3194 | 3396 |
JPY | JPY | 173 | 177 | 184 |
KRW | KRW | 0 | 17 | 19 |
NZD | NZD | 0 | 15456 | 16055 |
SGD | SGD | 19785 | 20066 | 20602 |
THB | THB | 716 | 779 | 833 |
USD | USD (1,2) | 25833 | 0 | 0 |
USD | USD (5,10,20) | 25873 | 0 | 0 |
USD | USD (50,100) | 25901 | 25935 | 26276 |
1. BIDV - Cập nhật: 19/06/2025 08:10 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 25,916 | 25,916 | 26,276 |
Dollar | USD(1-2-5) | 24,879 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 24,879 | - | - |
Bảng Anh | GBP | 34,561 | 34,654 | 35,522 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,265 | 3,275 | 3,374 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 31,460 | 31,558 | 32,356 |
Yên Nhật | JPY | 176.83 | 177.15 | 184.64 |
Baht Thái Lan | THB | 759.31 | 768.69 | 822.39 |
Dollar Australia | AUD | 16,661 | 16,722 | 17,194 |
Dollar Canada | CAD | 18,734 | 18,794 | 19,343 |
Dollar Singapore | SGD | 19,899 | 19,961 | 20,631 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,656 | 2,749 |
Kip Lào | LAK | - | 0.92 | 1.28 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 3,945 | 4,081 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,568 | 2,658 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,582 | 3,679 |
Rub Nga | RUB | - | - | - |
Dollar New Zealand | NZD | 15,335 | 15,477 | 15,933 |
Won Hàn Quốc | KRW | 17.46 | 18.21 | 19.67 |
Euro | EUR | 29,507 | 29,531 | 30,751 |
Dollar Đài Loan | TWD | 796.74 | - | 963.91 |
Ringgit Malaysia | MYR | 5,732.18 | - | 6,470.53 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,838.68 | 7,198.11 |
Kuwait Dinar | KWD | - | 82,851 | 88,203 |
Vàng SJC 1 lượng (đơn vị: 1000đ) | XAU | - | - | - |
1. Agribank - Cập nhật: 19/06/2025 08:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,900 | 25,903 | 26,243 |
EUR | EUR | 29,366 | 29,484 | 30,601 |
GBP | GBP | 34,389 | 34,527 | 35,519 |
HKD | HKD | 3,256 | 3,269 | 3,375 |
CHF | CHF | 31,338 | 31,464 | 32,373 |
JPY | JPY | 175.13 | 175.83 | 183.11 |
AUD | AUD | 16,572 | 16,639 | 17,172 |
SGD | SGD | 19,924 | 20,004 | 20,549 |
THB | THB | 779 | 782 | 816 |
CAD | CAD | 18,729 | 18,804 | 19,331 |
NZD | NZD | 15,437 | 15,944 | |
KRW | KRW | 18.10 | 19.92 |
1. Sacombank - Cập nhật: 10/07/2004 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25918 | 25918 | 26220 |
AUD | AUD | 16622 | 16722 | 17289 |
CAD | CAD | 18700 | 18800 | 19355 |
CHF | CHF | 31458 | 31488 | 32377 |
CNY | CNY | 0 | 3594.8 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1150 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 4010 | 0 |
EUR | EUR | 29597 | 29697 | 30475 |
GBP | GBP | 34495 | 34545 | 35663 |
HKD | HKD | 0 | 3320 | 0 |
JPY | JPY | 176.62 | 177.62 | 184.14 |
KHR | KHR | 0 | 6.032 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 18.8 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.152 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 6370 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2615 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 15521 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 430 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2730 | 0 |
SGD | SGD | 19920 | 20050 | 20783 |
THB | THB | 0 | 742.6 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 880 | 0 |
XAU | XAU | 11500000 | 11500000 | 11950000 |
XBJ | XBJ | 10000000 | 10000000 | 11950000 |
1. OCB - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
US DOLLAR (100,50) | USD100 | 25,910 | 25,960 | 26,210 |
US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 25,910 | 25,960 | 26,210 |
US DOLLAR (1) | USD1 | 25,910 | 25,960 | 26,210 |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,639 | 16,789 | 17,855 |
EURO | EUR | 29,697 | 29,847 | 31,025 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 18,678 | 18,778 | 20,097 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 19,985 | 20,135 | 20,613 |
JAPANESE YEN | JPY | 176.73 | 178.23 | 182.91 |
POUND LIVRE | GBP | 34,680 | 34,830 | 35,618 |
GOLD | XAU | 11,758,000 | 0 | 11,962,000 |
CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,479 | 0 |
THAI BAHT | THB | 0 | 780 | 0 |
SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng 0,05%, đạt mức 98,86 điểm.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Đồng USD tiếp đà tăng nhẹ trong phiên giao dịch mới đây sau khi Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) giữ nguyên lãi suất do bất ổn kinh tế và thuế quan tiếp tục làm ảnh hưởng tiêu cực đến triển vọng kinh tế. Các nhà hoạch định chính sách vẫn dự báo sẽ cắt giảm lãi suất 0,5 điểm % trong năm nay vì lo ngại thuế quan của Tổng thống Donald Trump có thể làm tăng lạm phát.
Sau khi quyết định của Fed được công bố, thị trường tiếp tục tập trung vào cuộc giao tranh giữa Israel và Iran, điều đã khiến các nhà đầu tư đổ xô tìm kiếm các tài sản an toàn.
![]() |
Biểu đồ tỷ giá USDVND 24 giờ qua. Ảnh: TradingView |
Đồng USD dao động ở mức thấp hơn trong đầu phiên sau khi dữ liệu cho thấy số người Mỹ nộp đơn xin trợ cấp thất nghiệp mới đã giảm, nhưng vẫn ở mức cao. Trong khi đó, Ngân hàng trung ương Thụy Điển đã cắt giảm lãi suất đúng như dự kiến, khiến đồng euro đã tăng 1%, lên 11,0770 so với đồng krona.
So với 6 loại tiền tệ lớn khác, đồng USD giảm khoảng 8% tính từ đầu năm đến nay. So với đồng yên, đồng USD giảm 0,06%, xuống còn 145,18 yên và tăng 0,36% so với franc Thụy Sĩ, lên 0,8190 franc.
Dữ liệu gần đây đã bắt đầu cho thấy tác động từ các quyết định thất thường của Tổng thống Donald Trump đối với thương mại và thuế quan. Sự leo thang xung đột ở Trung Đông và giá dầu thô tăng vọt lên khoảng 75 USD/thùng càng làm cho tình hình trở nên phức tạp hơn đối với các nhà hoạch định chính sách. Một điểm gây thất vọng cho các nhà đầu tư là cuộc họp của Nhóm G7 tại Canada không đạt được nhiều tiến triển về vấn đề thuế quan, trong khi thời hạn áp thêm các mức thuế nhập khẩu vào đầu tháng 7 của ông Trump đang đến gần.