Tỷ giá USD hôm nay 17/6/2025: Đồng USD giảm nhẹ Tỷ giá USD hôm nay 18/6/2025: Đồng USD đảo chiều tăng nhẹ Tỷ giá USD hôm nay 19/6/2025: Fed giữ nguyên lãi suất, đồng USD tiếp đà tăng nhẹ |
Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 20/6, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD tăng 31 đồng, hiện ở mức 25.025 đồng.
![]() |
Tỷ giá USD hôm nay 20/6/2025: Tỷ giá trung tâm tăng, đồng USD thế giới giảm nhẹ trở lại |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giảm nhẹ, hiện niêm yết ở mức 23.824 - 26.226 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra tăng nhẹ, hiện niêm yết ở mức 27.296 - 30.169 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra tăng nhẹ, hiện niêm yết ở mức 164 - 181 đồng.
Hôm nay 20/6, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
1. TCB - Cập nhật: 20/06/2025 12:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 16434 | 16702 | 17284 |
CAD | CAD | 18554 | 18831 | 19451 |
CHF | CHF | 31378 | 31757 | 32409 |
CNY | CNY | 0 | 3570 | 3690 |
EUR | EUR | 29494 | 29765 | 30795 |
GBP | GBP | 34461 | 34853 | 35800 |
HKD | HKD | 0 | 3199 | 3401 |
JPY | JPY | 173 | 177 | 183 |
KRW | KRW | 0 | 18 | 19 |
NZD | NZD | 0 | 15379 | 15970 |
SGD | SGD | 19808 | 20090 | 20618 |
THB | THB | 712 | 776 | 829 |
USD | USD (1,2) | 25875 | 0 | 0 |
USD | USD (5,10,20) | 25915 | 0 | 0 |
USD | USD (50,100) | 25943 | 25977 | 26282 |
1. BIDV - Cập nhật: 20/06/2025 08:25 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 25,922 | 25,922 | 26,282 |
Dollar | USD(1-2-5) | 24,885 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 24,885 | - | - |
Bảng Anh | GBP | 34,773 | 34,867 | 35,752 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,266 | 3,276 | 3,375 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 31,591 | 31,689 | 32,486 |
Yên Nhật | JPY | 176.47 | 176.79 | 184.24 |
Baht Thái Lan | THB | 760.18 | 769.57 | 823.08 |
Dollar Australia | AUD | 16,652 | 16,713 | 17,179 |
Dollar Canada | CAD | 18,750 | 18,811 | 19,366 |
Dollar Singapore | SGD | 19,936 | 19,998 | 20,671 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,667 | 2,760 |
Kip Lào | LAK | - | 0.92 | 1.28 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 3,964 | 4,100 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,561 | 2,651 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,583 | 3,680 |
Rub Nga | RUB | - | - | - |
Dollar New Zealand | NZD | 15,315 | 15,457 | 15,905 |
Won Hàn Quốc | KRW | 17.58 | 18.34 | 19.8 |
Euro | EUR | 29,650 | 29,674 | 30,900 |
Dollar Đài Loan | TWD | 797.33 | - | 965.27 |
Ringgit Malaysia | MYR | 5,740.24 | - | 6,476.58 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,839.35 | 7,198.79 |
Kuwait Dinar | KWD | - | 82,932 | 88,174 |
Vàng SJC 1 lượng (đơn vị: 1000đ) | XAU | - | - | - |
1. Agribank - Cập nhật: 20/06/2025 12:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,940 | 25,942 | 26,282 |
EUR | EUR | 29,478 | 29,596 | 30,714 |
GBP | GBP | 34,583 | 34,722 | 35,716 |
HKD | HKD | 3,261 | 3,274 | 3,379 |
CHF | CHF | 31,405 | 31,531 | 32,441 |
JPY | JPY | 175.72 | 176.43 | 183.75 |
AUD | AUD | 16,586 | 16,653 | 17,187 |
SGD | SGD | 19,976 | 20,056 | 20,602 |
THB | THB | 776 | 779 | 814 |
CAD | CAD | 18,731 | 18,806 | 19,333 |
NZD | NZD | 15,406 | 15,912 | |
KRW | KRW | 18.21 | 20.05 |
1. Sacombank - Cập nhật: 05/04/2007 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25960 | 25960 | 26280 |
AUD | AUD | 16608 | 16708 | 17276 |
CAD | CAD | 18731 | 18831 | 19388 |
CHF | CHF | 31595 | 31625 | 32514 |
CNY | CNY | 0 | 3603.9 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1150 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 4010 | 0 |
EUR | EUR | 29762 | 29862 | 30640 |
GBP | GBP | 34755 | 34805 | 35926 |
HKD | HKD | 0 | 3320 | 0 |
JPY | JPY | 176.32 | 177.32 | 183.88 |
KHR | KHR | 0 | 6.032 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 18.8 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.152 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 6370 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2615 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 15475 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 430 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2730 | 0 |
SGD | SGD | 19966 | 20096 | 20828 |
THB | THB | 0 | 741.4 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 880 | 0 |
XAU | XAU | 11500000 | 11500000 | 11950000 |
XBJ | XBJ | 10000000 | 10000000 | 11950000 |
1. OCB - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
US DOLLAR (100,50) | USD100 | 25,950 | 26,000 | 26,250 |
US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 25,950 | 26,000 | 26,250 |
US DOLLAR (1) | USD1 | 25,950 | 26,000 | 26,250 |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,644 | 16,794 | 17,867 |
EURO | EUR | 29,798 | 29,948 | 31,129 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 18,675 | 18,775 | 20,097 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 20,035 | 20,185 | 20,661 |
JAPANESE YEN | JPY | 176.83 | 178.33 | 182.98 |
POUND LIVRE | GBP | 34,844 | 34,994 | 35,786 |
GOLD | XAU | 11,738,000 | 0 | 11,942,000 |
CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,487 | 0 |
THAI BAHT | THB | 0 | 777 | 0 |
SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm 0,12%, xuống mức 98,78 điểm.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Đồng USD giảm nhẹ trở lại trong bối cảnh nguy cơ xung đột lan rộng tại Trung Đông tiếp tục đè nặng lên thị trường, trong khi loạt quyết định lãi suất từ các ngân hàng trung ương châu Âu cho thấy thách thức ngày càng lớn trong việc điều hành chính sách giữa lúc bất định gia tăng.
Iran và Israel tiếp tục thực hiện các đợt không kích qua lại, đánh dấu ngày thứ bảy của cuộc xung đột. Những lo ngại về khả năng Mỹ can dự ngày càng gia tăng, khi Tổng thống Donald Trump vẫn để thế giới trong trạng thái chờ đợi xem liệu Mỹ có tham gia chiến dịch oanh tạc các cơ sở hạt nhân của Iran cùng với Israel hay không.
![]() |
Biểu đồ tỷ giá USDVND 24 giờ qua. Ảnh: TradingView |
Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) đã giữ nguyên lãi suất trong phiên họp hôm thứ Tư. Chủ tịch Fed Jerome Powell cho biết, lạm phát giá hàng hóa có khả năng tăng trong mùa hè khi các mức thuế của ông Trump bắt đầu tác động đến người tiêu dùng. Cuối cùng thì chi phí từ thuế quan sẽ phải được thanh toán, và một phần trong số đó sẽ đè lên vai người tiêu dùng. Những phát biểu của ông Powell cho thấy thách thức mà các nhà hoạch định chính sách đang phải đối mặt, giữa lúc thị trường vẫn đang loay hoay định hình các rủi ro đến từ chính sách thuế và căng thẳng địa chính trị - khiến lộ trình lãi suất Mỹ trở nên khó lường hơn.
Ngân hàng Trung ương Anh (BoE) cũng giữ lãi suất không đổi trong ngày thứ Năm, viện dẫn tình hình bất ổn toàn cầu gia tăng và lạm phát dai dẳng là những yếu tố chính ảnh hưởng tới triển vọng kinh tế.
Ông Francesco Pesole, chiến lược gia ngoại hối tại ngân hàng ING cho rằng, rủi ro địa chính trị và giá dầu cao hiện nay không phải do Mỹ gây ra, trái ngược với các rủi ro nội tại như kế hoạch cắt giảm thuế của ông Trump hay chính sách thuế quan mà trước đây từng khiến đồng USD chịu áp lực.
Đồng EUR giảm 0,1%, xuống còn 1,1473 USD. Đồng USD tăng 0,2% so với yên Nhật, lên mức 145,56 JPY/USD.