Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 22/6, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD tăng nhẹ, hiện ở mức 25.031 đồng.
![]() |
Tỷ giá USD hôm nay 22/6/2025: Đồng USD thế giới tiếp đà tăng |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra tăng nhẹ, hiện niêm yết ở mức 23.830 - 26.232 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra tăng nhẹ, hiện niêm yết ở mức 27.386 - 30.268 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra ổn định, hiện niêm yết ở mức 164 - 181 đồng.
Hôm nay 22/6, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
1. TCB - Cập nhật: 22/06/2025 12:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 16325 | 16592 | 17174 |
CAD | CAD | 18490 | 18767 | 19392 |
CHF | CHF | 31309 | 31688 | 32347 |
CNY | CNY | 0 | 3570 | 3690 |
EUR | EUR | 29472 | 29743 | 30785 |
GBP | GBP | 34336 | 34727 | 35676 |
HKD | HKD | 0 | 3197 | 3401 |
JPY | JPY | 172 | 176 | 182 |
KRW | KRW | 0 | 18 | 19 |
NZD | NZD | 0 | 15262 | 15864 |
SGD | SGD | 19753 | 20034 | 20564 |
THB | THB | 711 | 774 | 829 |
USD | USD (1,2) | 25863 | 0 | 0 |
USD | USD (5,10,20) | 25903 | 0 | 0 |
USD | USD (50,100) | 25931 | 25965 | 26282 |
2. BIDV - Cập nhật: 20/06/2025 13:40 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 25,922 | 25,922 | 26,282 |
Dollar | USD(1-2-5) | 24,885 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 24,885 | - | - |
Bảng Anh | GBP | 34,739 | 34,833 | 35,705 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,266 | 3,276 | 3,375 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 31,610 | 31,709 | 32,506 |
Yên Nhật | JPY | 176.28 | 176.6 | 184.09 |
Baht Thái Lan | THB | 757.64 | 766.99 | 820.57 |
Dollar Australia | AUD | 16,647 | 16,707 | 17,176 |
Dollar Canada | CAD | 18,738 | 18,798 | 19,353 |
Dollar Singapore | SGD | 19,931 | 19,993 | 20,667 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,669 | 2,761 |
Kip Lào | LAK | - | 0.92 | 1.28 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 3,962 | 4,098 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,560 | 2,648 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,586 | 3,683 |
Rub Nga | RUB | - | - | - |
Dollar New Zealand | NZD | 15,313 | 15,455 | 15,905 |
Won Hàn Quốc | KRW | 17.63 | 18.39 | 19.85 |
Euro | EUR | 29,637 | 29,661 | 30,886 |
Dollar Đài Loan | TWD | 799.06 | - | 966.71 |
Ringgit Malaysia | MYR | 5,733.5 | - | 6,465.92 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,838.07 | 7,197.64 |
Kuwait Dinar | KWD | - | 82,978 | 88,243 |
Vàng SJC 1 lượng (đơn vị: 1000đ) | XAU | - | - | - |
3. Agribank - Cập nhật: 22/06/2025 12:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,940 | 25,942 | 26,282 |
EUR | EUR | 29,478 | 29,596 | 30,714 |
GBP | GBP | 34,583 | 34,722 | 35,716 |
HKD | HKD | 3,261 | 3,274 | 3,379 |
CHF | CHF | 31,405 | 31,531 | 32,441 |
JPY | JPY | 175.72 | 176.43 | 183.75 |
AUD | AUD | 16,586 | 16,653 | 17,187 |
SGD | SGD | 19,976 | 20,056 | 20,602 |
THB | THB | 776 | 779 | 814 |
CAD | CAD | 18,731 | 18,806 | 19,333 |
NZD | NZD | 15,406 | 15,912 | |
KRW | KRW | 18.21 | 20.05 |
4. Sacombank - Cập nhật: 05/04/2007 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25980 | 25980 | 26280 |
AUD | AUD | 16614 | 16714 | 17287 |
CAD | CAD | 18729 | 18829 | 19386 |
CHF | CHF | 31595 | 31625 | 32510 |
CNY | CNY | 0 | 3603.4 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1150 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 4010 | 0 |
EUR | EUR | 29765 | 29865 | 30637 |
GBP | GBP | 34749 | 34799 | 35912 |
HKD | HKD | 0 | 3320 | 0 |
JPY | JPY | 176.27 | 177.27 | 183.8 |
KHR | KHR | 0 | 6.032 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 18.8 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.152 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 6370 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2615 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 15473 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 430 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2730 | 0 |
SGD | SGD | 19958 | 20088 | 20819 |
THB | THB | 0 | 742.4 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 880 | 0 |
XAU | XAU | 11500000 | 11500000 | 11950000 |
XBJ | XBJ | 10000000 | 10000000 | 11950000 |
5. OCB - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
US DOLLAR (100,50) | USD100 | 25,950 | 26,000 | 26,250 |
US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 25,950 | 26,000 | 26,250 |
US DOLLAR (1) | USD1 | 25,950 | 26,000 | 26,250 |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,652 | 16,802 | 17,873 |
EURO | EUR | 29,798 | 29,948 | 31,126 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 18,670 | 18,770 | 20,089 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 20,028 | 20,178 | 20,657 |
JAPANESE YEN | JPY | 176.79 | 178.29 | 182.98 |
POUND LIVRE | GBP | 34,831 | 34,981 | 35,776 |
GOLD | XAU | 11,738,000 | 0 | 11,942,000 |
CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,487 | 0 |
THAI BAHT | THB | 0 | 777 | 0 |
SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm 0,13%, xuống mức 98,77 điểm.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Trong tuần qua, đồng USD biến động mạnh trong bối cảnh căng thẳng địa chính trị và chính sách tiền tệ toàn cầu. Mở đầu tuần, USD tăng giá so với yên Nhật và franc Thụy Sĩ, nhưng yếu đi so với phần lớn các đồng tiền chủ chốt, khi thị trường theo dõi sát diễn biến xung đột giữa Israel và Iran.
![]() |
Biểu đồ tỷ giá USDVND 24 giờ qua. Ảnh: TradingView |
Ngày 18/6, đồng bạc xanh phục hồi nhờ dữ liệu bán lẻ tích cực và tâm lý tìm kiếm tài sản an toàn. Tới ngày 19/6, dù Fed giữ nguyên lãi suất vì triển vọng kinh tế chưa rõ ràng, đồng USD vẫn tăng giá so với đa số các đồng tiền chính, ngoại trừ yên Nhật. USD dần khẳng định lại vai trò “trú ẩn an toàn” khi căng thẳng Trung Đông leo thang.
Ngày 20/6, đồng USD tiếp tục tăng nhẹ trong bối cảnh lo ngại rủi ro toàn cầu và các ngân hàng trung ương châu Âu đối mặt khó khăn chính sách. Đến 21/6, USD đạt mức cao nhất trong ba tuần so với yên Nhật và tăng so với franc Thụy Sĩ, khi Iran tỏ thiện chí đàm phán. Đồng USD ghi nhận đà tăng mạnh nhất trong hơn một tháng. Tuy nhiên, các biến động chính sách từ Fed và các ngân hàng trung ương khác dự kiến sẽ định hình xu hướng tiếp theo vào cuối tháng.