Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 27/6, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD giảm 2 đồng, hiện ở mức 25.053 đồng.
![]() |
Tỷ giá USD hôm nay 27/6/2025: Đồng USD giảm xuống mức thấp nhất trong 3,5 năm |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giảm nhẹ, hiện niêm yết ở mức 23.85 - 26.255 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra tăng nhẹ, hiện niêm yết ở mức 27.800 - 30.726 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra ổn định, hiện niêm yết ở mức 164 – 182 đồng.
Hôm nay 27/6, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
1. TCB - Cập nhật: 27/06/2025 10:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 16568 | 16836 | 17423 |
CAD | CAD | 18598 | 18875 | 19490 |
CHF | CHF | 31937 | 32318 | 32972 |
CNY | CNY | 0 | 3570 | 3690 |
EUR | EUR | 29901 | 30174 | 31201 |
GBP | GBP | 35052 | 35446 | 36385 |
HKD | HKD | 0 | 3193 | 3395 |
JPY | JPY | 173 | 178 | 184 |
KRW | KRW | 0 | 18 | 20 |
NZD | NZD | 0 | 15532 | 16120 |
SGD | SGD | 19937 | 20220 | 20737 |
THB | THB | 717 | 781 | 834 |
USD | USD (1,2) | 25825 | 0 | 0 |
USD | USD (5,10,20) | 25865 | 0 | 0 |
USD | USD (50,100) | 25893 | 25927 | 26269 |
1. BIDV - Cập nhật: 27/06/2025 10:21 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 25,910 | 25,910 | 26,270 |
Dollar | USD(1-2-5) | 24,874 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 24,874 | - | - |
Bảng Anh | GBP | 35,429 | 35,525 | 36,422 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,265 | 3,275 | 3,374 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 32,211 | 32,312 | 33,108 |
Yên Nhật | JPY | 177.55 | 177.87 | 185.37 |
Baht Thái Lan | THB | 765.43 | 774.89 | 828.78 |
Dollar Australia | AUD | 16,845 | 16,906 | 17,378 |
Dollar Canada | CAD | 18,823 | 18,883 | 19,439 |
Dollar Singapore | SGD | 20,094 | 20,157 | 20,831 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,696 | 2,790 |
Kip Lào | LAK | - | 0.92 | 1.28 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 4,024 | 4,163 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,545 | 2,634 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,591 | 3,688 |
Rub Nga | RUB | - | - | - |
Dollar New Zealand | NZD | 15,505 | 15,649 | 16,102 |
Won Hàn Quốc | KRW | 17.79 | 18.56 | 20.03 |
Euro | EUR | 30,107 | 30,131 | 31,376 |
Dollar Đài Loan | TWD | 813.1 | - | 984.39 |
Ringgit Malaysia | MYR | 5,766.06 | - | 6,505.79 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,839.83 | 7,198.96 |
Kuwait Dinar | KWD | - | 83,108 | 88,362 |
Vàng SJC 1 lượng (đơn vị: 1000đ) | XAU | - | - | - |
1. Agribank - Cập nhật: 27/06/2025 10:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,925 | 25,925 | 26,265 |
EUR | EUR | 29,940 | 30,060 | 31,184 |
GBP | GBP | 35,235 | 35,377 | 36,374 |
HKD | HKD | 3,259 | 3,272 | 3,377 |
CHF | CHF | 32,000 | 32,129 | 33,067 |
JPY | JPY | 176.72 | 177.43 | 184.81 |
AUD | AUD | 16,784 | 16,851 | 17,387 |
SGD | SGD | 20,131 | 20,212 | 20,765 |
THB | THB | 781 | 784 | 819 |
CAD | CAD | 18,798 | 18,873 | 19,403 |
NZD | NZD | 15,596 | 16,106 | |
KRW | KRW | 18.41 | 20.29 |
1. Sacombank - Cập nhật: 04/06/2006 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25935 | 25935 | 26290 |
AUD | AUD | 16742 | 16842 | 17407 |
CAD | CAD | 18786 | 18886 | 19437 |
CHF | CHF | 32195 | 32225 | 33099 |
CNY | CNY | 0 | 3605.5 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1170 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 4060 | 0 |
EUR | EUR | 30062 | 30082 | 31048 |
GBP | GBP | 35290 | 35310 | 36503 |
HKD | HKD | 0 | 3330 | 0 |
JPY | JPY | 177.09 | 178.09 | 184.64 |
KHR | KHR | 0 | 6.032 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 18.8 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.152 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 6335 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2595 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 15623 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 430 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2730 | 0 |
SGD | SGD | 20091 | 20221 | 20952 |
THB | THB | 0 | 747.1 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 880 | 0 |
XAU | XAU | 11600000 | 11600000 | 12060000 |
XBJ | XBJ | 10550000 | 10550000 | 12060000 |
1. OCB - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
US DOLLAR (100,50) | USD100 | 25,930 | 25,980 | 26,250 |
US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 25,930 | 25,980 | 26,250 |
US DOLLAR (1) | USD1 | 25,930 | 25,980 | 26,250 |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,790 | 16,940 | 18,011 |
EURO | EUR | 30,208 | 30,358 | 31,537 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 18,725 | 18,825 | 20,145 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 20,163 | 20,313 | 20,791 |
JAPANESE YEN | JPY | 177.56 | 179.06 | 183.71 |
POUND LIVRE | GBP | 35,422 | 35,572 | 36,365 |
GOLD | XAU | 11,768,000 | 0 | 11,972,000 |
CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,489 | 0 |
THAI BAHT | THB | 0 | 783 | 0 |
SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tiếp đà giảm 0,14%, xuống mức 97,72 điểm.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Kết thúc phiên giao dịch mới nhất, đồng USD vừa rơi xuống mức thấp nhất trong vòng 3,5 năm so với đồng EUR và bảng Anh, giữa làn sóng bán tháo mạnh mẽ khi thị trường toàn cầu đánh cược rằng Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) sẽ bước vào chu kỳ cắt giảm lãi suất sâu và sớm hơn dự kiến.
Động lực chính đến từ những phát biểu “ôn hòa” của Chủ tịch Fed Jerome Powell trong phiên điều trần trước Quốc hội Mỹ. Dù thừa nhận khả năng lạm phát sẽ tăng nhẹ vào mùa hè, nhưng ông Powell cũng mở đường cho chính sách tiền tệ nới lỏng sớm nếu áp lực giá vẫn nằm trong kiểm soát. Câu nói “chúng tôi sẽ tiến tới giai đoạn cắt giảm lãi suất sớm hơn” được giới phân tích xem là tín hiệu then chốt khiến tâm lý thị trường thay đổi mạnh mẽ.
![]() |
Biểu đồ tỷ giá USDVND 24 giờ qua. Ảnh: TradingView |
Theo công cụ FedWatch của CME Group, xác suất Fed cắt giảm lãi suất ngay trong tháng 7 đã tăng vọt lên 23%, gấp đôi so với tuần trước. Với khả năng cắt giảm trong tháng 9 lên tới 93%, thị trường hiện đang định giá tổng cộng 66 điểm cơ bản sẽ được điều chỉnh giảm trước cuối năm – tương đương ba đợt giảm lãi suất. Trước đó chỉ vài phiên, mức kỳ vọng còn quanh mốc 46 điểm.
Trên thị trường ngoại hối, USD đã giảm 0,72% so với yên Nhật, xuống 144,2 JPY/USD. Đồng euro tăng 0,51%, lên mức 1,1719 USD, có lúc chạm 1,1744 – cao nhất kể từ tháng 9/2021. Đồng bảng Anh cũng tăng 0,62% lên 1,3748 USD, ghi nhận đỉnh 1,3770 – mức chưa từng thấy từ tháng 10/2021. Đặc biệt, đồng franc Thụy Sĩ lên tới 0,799 USD/franc – cao nhất trong hơn 10 năm.
Ngoài Fed, thị trường còn đang theo dõi sát thời hạn 9/7 cho các cuộc đàm phán thương mại do chính quyền Trump đặt ra nhằm tránh thuế trả đũa, cũng như tiến trình thông qua dự luật ngân sách và thuế tại Quốc hội Mỹ trước mốc 4/7. Những yếu tố chính trị và tài khóa này góp phần đẩy USD trượt sâu hơn.