Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 2/7, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD tăng 6 đồng, hiện ở mức 25.058 đồng.
![]() |
Tỷ giá USD hôm nay 2/7/2025: So với các đồng tiền chủ chốt, đồng USD thu hẹp đà giảm |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra tăng nhẹ, hiện ở mức 23.856 - 26.260 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra tăng nhẹ, hiện niêm yết ở mức 28.076 - 31.031 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra tăng nhẹ, hiện niêm yết ở mức 166 - 183 đồng.
Hôm nay 2/7, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
1. TCB - Cập nhật: 02/07/2025 12:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 16686 | 16955 | 17528 |
CAD | CAD | 18633 | 18911 | 19528 |
CHF | CHF | 32401 | 32784 | 33438 |
CNY | CNY | 0 | 3570 | 3690 |
EUR | EUR | 30226 | 30500 | 31529 |
GBP | GBP | 35146 | 35541 | 36479 |
HKD | HKD | 0 | 3202 | 3404 |
JPY | JPY | 175 | 179 | 185 |
KRW | KRW | 0 | 18 | 20 |
NZD | NZD | 0 | 15649 | 16237 |
SGD | SGD | 20009 | 20291 | 20818 |
THB | THB | 721 | 784 | 838 |
USD | USD (1,2) | 25897 | 0 | 0 |
USD | USD (5,10,20) | 25937 | 0 | 0 |
USD | USD (50,100) | 25966 | 26000 | 26323 |
1. BIDV - Cập nhật: 02/07/2025 10:37 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 25,963 | 25,963 | 26,323 |
Dollar | USD(1-2-5) | 24,924 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 24,924 | - | - |
Bảng Anh | GBP | 35,499 | 35,595 | 36,501 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,271 | 3,281 | 3,380 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 32,657 | 32,758 | 33,578 |
Yên Nhật | JPY | 178.84 | 179.17 | 186.75 |
Baht Thái Lan | THB | 768.89 | 778.39 | 832.5 |
Dollar Australia | AUD | 16,921 | 16,982 | 17,458 |
Dollar Canada | CAD | 18,847 | 18,908 | 19,461 |
Dollar Singapore | SGD | 20,149 | 20,212 | 20,892 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,714 | 2,808 |
Kip Lào | LAK | - | 0.93 | 1.29 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 4,065 | 4,205 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,551 | 2,639 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,600 | 3,698 |
Rub Nga | RUB | - | - | - |
Dollar New Zealand | NZD | 15,600 | 15,745 | 16,204 |
Won Hàn Quốc | KRW | 17.76 | 18.52 | 20 |
Euro | EUR | 30,414 | 30,438 | 31,676 |
Dollar Đài Loan | TWD | 811.74 | - | 982.71 |
Ringgit Malaysia | MYR | 5,798.41 | - | 6,540.58 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,854.19 | 7,213.87 |
Kuwait Dinar | KWD | - | 83,327 | 88,738 |
Vàng SJC 1 lượng (đơn vị: 1000đ) | XAU | - | - | - |
1. Agribank - Cập nhật: 02/07/2025 12:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,950 | 25,960 | 26,300 |
EUR | EUR | 30,250 | 30,371 | 31,500 |
GBP | GBP | 35,291 | 35,433 | 36,431 |
HKD | HKD | 3,264 | 3,277 | 3,382 |
CHF | CHF | 32,461 | 32,591 | 33,527 |
JPY | JPY | 177.93 | 178.64 | 186.10 |
AUD | AUD | 16,859 | 16,927 | 17,470 |
SGD | SGD | 20,179 | 20,260 | 20,814 |
THB | THB | 784 | 787 | 823,000 |
CAD | CAD | 18,818 | 18,894 | 19,425 |
NZD | NZD | 15,698 | 16,209 | |
KRW | KRW | 18.44 | 20.26 |
1. Sacombank - Cập nhật: 11/02/2000 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25980 | 25980 | 26320 |
AUD | AUD | 16846 | 16946 | 17509 |
CAD | CAD | 18816 | 18916 | 19468 |
CHF | CHF | 32657 | 32687 | 33578 |
CNY | CNY | 0 | 3615.5 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1190 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 4120 | 0 |
EUR | EUR | 30511 | 30611 | 31386 |
GBP | GBP | 35449 | 35499 | 36620 |
HKD | HKD | 0 | 3330 | 0 |
JPY | JPY | 178.73 | 179.73 | 186.25 |
KHR | KHR | 0 | 6.267 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 18.8 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.152 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 6400 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2590 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 15751 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 438 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2760 | 0 |
SGD | SGD | 20165 | 20295 | 21028 |
THB | THB | 0 | 751.1 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 900 | 0 |
XAU | XAU | 11600000 | 11600000 | 12070000 |
XBJ | XBJ | 10200000 | 10200000 | 12070000 |
1. OCB - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
US DOLLAR (100,50) | USD100 | 25,987 | 26,037 | 26,275 |
US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 25,987 | 26,037 | 26,275 |
US DOLLAR (1) | USD1 | 25,987 | 26,037 | 26,275 |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,898 | 17,048 | 18,110 |
EURO | EUR | 30,557 | 30,707 | 31,872 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 18,763 | 18,863 | 20,176 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 20,243 | 20,393 | 20,862 |
JAPANESE YEN | JPY | 179.22 | 180.72 | 185.3 |
POUND LIVRE | GBP | 35,540 | 35,690 | 36,456 |
GOLD | XAU | 11,868,000 | 0 | 12,072,000 |
CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,500 | 0 |
THAI BAHT | THB | 0 | 787 | 0 |
SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm 0,23%, xuống mức 96,66 điểm.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Kết thúc phiên giao dịch mới đây, đồng USD đã thu hẹp mức giảm so với các đồng tiền chủ chốt, bao gồm yên Nhật và franc Thụy Sĩ vào thứ Ba, khi dữ liệu cho thấy nhu cầu thị trường lao động tăng mạnh hơn dự kiến và Cục Dự trữ Liên bang (Fed) có khả năng sẽ không vội vàng cắt giảm lãi suất.
Thượng viện Mỹ do Đảng Cộng hòa kiểm soát đã thông qua dự luật thuế và chi tiêu của Tổng thống Donald Trump, phê chuẩn một gói khổng lồ bao gồm nhiều ưu tiên hàng đầu của ông, đồng thời tăng thêm 3,3 nghìn tỷ USD vào nợ công. Dự luật sẽ được chuyển sang Hạ viện để thông qua lần cuối.
![]() |
Biểu đồ tỷ giá USDVND 24 giờ qua. Ảnh: TradingView |
Tại một hội nghị ngân hàng trung ương ở Bồ Đào Nha, Chủ tịch Fed - ông Jerome Powell đã nhắc lại rằng ngân hàng trung ương Mỹ sẽ chờ thêm dữ liệu trước khi bắt đầu nới lỏng chính sách tiền tệ, nhưng ông không loại trừ khả năng cắt giảm lãi suất vào tháng 7/2025.
Theo ông Marvin Loh - chiến lược gia thị trường toàn cầu cấp cao tại State Street (Boston), nếu Fed cắt giảm lãi suất, chênh lệch lãi suất sẽ bị thu hẹp… Dự báo khả năng cắt giảm lãi suất vào tháng 7 hiện ở mức 20%, so với 0% chỉ vài tuần trước. Rõ ràng khả năng cắt giảm vào tháng 9 đang trở nên chắc chắn hơn và quan điểm thị trường đang có sự thay đổi.
Đồng USD đã thu hẹp đà giảm 0,29% xuống 143,58 so với yên Nhật và giảm 0,16% xuống 0,79175 so với franc Thụy Sĩ, thấp hơn mức giảm trước đó lần lượt là 0,46% và 0,28%, sau khi dữ liệu từ Bộ Lao động Mỹ cho thấy số lượng vị trí tuyển dụng việc làm tăng 374.000 lên mức 7,769 triệu trong tháng 5.
Đồng euro giảm 0,13% xuống còn 1,18020 so với USD sau khi từng tăng 0,05% trong ngày. Trong khi đó, đồng bảng Anh đảo chiều tăng, hiện tăng 0,07% lên 1,374 so với đồng USD, đánh dấu phiên tăng thứ hai liên tiếp.