Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 4/7, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD tăng 21 đồng, hiện ở mức 25.091 đồng.
![]() |
Tỷ giá USD hôm nay 4/7/2025: Đồng USD trong nước và thế giới tiếp đà tăng |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra tăng, hiện ở mức 23.867 - 26.273 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra tăng nhẹ, hiện niêm yết ở mức 28.120 - 31.080 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra hiện niêm yết ở mức 166 - 183 đồng.
Hôm nay 4/7, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
1. TCB - Cập nhật: 04/07/2025 12:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 16673 | 16942 | 17524 |
CAD | CAD | 18750 | 19028 | 19649 |
CHF | CHF | 32356 | 32739 | 33394 |
CNY | CNY | 0 | 3570 | 3690 |
EUR | EUR | 30205 | 30479 | 31509 |
GBP | GBP | 34996 | 35390 | 36319 |
HKD | HKD | 0 | 3204 | 3407 |
JPY | JPY | 174 | 178 | 184 |
KRW | KRW | 0 | 18 | 20 |
NZD | NZD | 0 | 15586 | 16177 |
SGD | SGD | 20007 | 20289 | 20817 |
THB | THB | 724 | 787 | 840 |
USD | USD (1,2) | 25917 | 0 | 0 |
USD | USD (5,10,20) | 25957 | 0 | 0 |
USD | USD (50,100) | 25986 | 26020 | 26362 |
1. Agribank - Cập nhật: 04/07/2025 12:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 26,020 | 26,030 | 26,370 |
EUR | EUR | 30,223 | 30,344 | 31,474 |
GBP | GBP | 35,162 | 35,303 | 36,300 |
HKD | HKD | 3,273 | 3,286 | 3,392 |
CHF | CHF | 32,389 | 32,519 | 33,450 |
JPY | JPY | 177.05 | 177.76 | 185.14 |
AUD | AUD | 16,894 | 16,962 | 17,506 |
SGD | SGD | 20,205 | 20,286 | 20,840 |
THB | THB | 786 | 789 | 824 |
CAD | CAD | 18,957 | 19,033 | 19,567 |
NZD | NZD | 15,674 | 16,185 | |
KRW | KRW | 18.39 | 20.19 |
1. BIDV - Cập nhật: 04/07/2025 10:26 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 26,011 | 26,011 | 26,370 |
Dollar | USD(1-2-5) | 24,971 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 24,971 | - | - |
Bảng Anh | GBP | 35,337 | 35,433 | 36,324 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,278 | 3,287 | 3,387 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 32,610 | 32,711 | 33,528 |
Yên Nhật | JPY | 177.96 | 178.28 | 185.82 |
Baht Thái Lan | THB | 770.08 | 779.59 | 833.73 |
Dollar Australia | AUD | 16,931 | 16,993 | 17,463 |
Dollar Canada | CAD | 18,977 | 19,038 | 19,596 |
Dollar Singapore | SGD | 20,163 | 20,226 | 20,903 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,692 | 2,786 |
Kip Lào | LAK | - | 0.93 | 1.29 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 4,062 | 4,202 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,561 | 2,651 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,607 | 3,704 |
Rub Nga | RUB | - | - | - |
Dollar New Zealand | NZD | 15,552 | 15,697 | 16,145 |
Won Hàn Quốc | KRW | 17.73 | 18.49 | 19.96 |
Euro | EUR | 30,393 | 30,417 | 31,652 |
Dollar Đài Loan | TWD | 819.77 | - | 992.38 |
Ringgit Malaysia | MYR | 5,785.8 | - | 6,527.46 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,866.86 | 7,226.75 |
Kuwait Dinar | KWD | - | 83,508 | 88,780 |
Vàng SJC 1 lượng (đơn vị: 1000đ) | XAU | - | - | - |
1. OCB - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
US DOLLAR (100,50) | USD100 | 26,030 | 26,080 | 26,330 |
US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 26,030 | 26,080 | 26,330 |
US DOLLAR (1) | USD1 | 26,030 | 26,080 | 26,330 |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,903 | 17,053 | 18,117 |
EURO | EUR | 30,535 | 30,685 | 31,854 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 18,893 | 18,993 | 20,306 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 20,257 | 20,407 | 20,873 |
JAPANESE YEN | JPY | 178.3 | 179.8 | 184.42 |
POUND LIVRE | GBP | 35,379 | 35,529 | 36,305 |
GOLD | XAU | 11,928,000 | 0 | 12,132,000 |
CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,507 | 0 |
THAI BAHT | THB | 0 | 788 | 0 |
SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
1. Sacombank - Cập nhật: 04/08/2005 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 26020 | 26020 | 26320 |
AUD | AUD | 16869 | 16969 | 17539 |
CAD | CAD | 18947 | 19047 | 19604 |
CHF | CHF | 32581 | 32611 | 33485 |
CNY | CNY | 0 | 3619.2 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1190 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 4120 | 0 |
EUR | EUR | 30474 | 30574 | 31350 |
GBP | GBP | 35284 | 35334 | 36444 |
HKD | HKD | 0 | 3330 | 0 |
JPY | JPY | 177.61 | 178.61 | 185.13 |
KHR | KHR | 0 | 6.267 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 18.8 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.152 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 6400 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2590 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 15719 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 438 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2760 | 0 |
SGD | SGD | 20175 | 20305 | 21035 |
THB | THB | 0 | 752.1 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 900 | 0 |
XAU | XAU | 11600000 | 11600000 | 12100000 |
XBJ | XBJ | 10800000 | 10800000 | 12100000 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng 0,36%, lên mức 97,12 điểm.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Sau nhiều tuần trượt dốc, đồng USD đã quay đầu tăng mạnh trở lại trong phiên thứ Năm (4/7), khi báo cáo việc làm mới nhất của Mỹ cho thấy nền kinh tế vẫn giữ vững đà phục hồi, đủ sức trì hoãn kế hoạch cắt giảm lãi suất của Cục Dự trữ Liên bang (Fed).
Theo Bộ Lao động Mỹ, nền kinh tế nước này tạo thêm 147.000 việc làm phi nông nghiệp trong tháng 6, cao hơn nhiều so với dự báo 110.000 của các nhà kinh tế được Reuters khảo sát. Bên cạnh đó, số liệu tháng 5 cũng được điều chỉnh tăng lên 144.000 việc làm.
![]() |
Biểu đồ tỷ giá USDVND 24 giờ qua. Ảnh: TradingView |
Ngay sau khi dữ liệu được công bố, đồng USD tăng 0,95% so với yên Nhật, lên 145,03 JPY; giảm áp lực so với euro, khi đồng tiền chung châu Âu mất 0,41%, xuống còn 1,175350 USD. Giới đầu tư giờ đây gần như loại bỏ khả năng Fed sẽ cắt giảm lãi suất trong tháng 7, và xác suất cắt giảm vào tháng 9 cũng giảm mạnh còn khoảng 75%, so với gần 98% trước đó (theo LSEG).
Lợi suất trái phiếu kho bạc Mỹ cũng phản ứng mạnh mẽ. Lợi suất kỳ hạn 2 năm – vốn rất nhạy cảm với kỳ vọng lãi suất tăng vọt 9,7 điểm cơ bản, lên 3,886%. Lợi suất kỳ hạn 10 năm cũng tăng lên 4,346%.
Trong bối cảnh Hạ viện Mỹ vừa thông qua gói cắt giảm thuế và chi tiêu lớn của Tổng thống Trump, cộng với kỳ vọng về các thỏa thuận thương mại sắp được ký kết, đồng USD có thể tiếp tục duy trì xu hướng mạnh nếu Fed giữ lãi suất ở mức cao thêm một thời gian nữa.