Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 5/7, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD tăng 25 đồng, hiện ở mức 25.116 đồng.
![]() |
Tỷ giá USD hôm nay 5/7/2025: So với đồng euro và yên Nhật, đồng USD thế giới giảm nhẹ |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra tăng, hiện ở mức 23.911 - 26.321 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giảm nhẹ, hiện niêm yết ở mức 28.072 - 31.026 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giảm nhẹ, hiện niêm yết ở mức 165 - 182 đồng.
Hôm nay 5/7, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
1. TCB - Cập nhật: 05/07/2025 12:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 16611 | 16880 | 17475 |
CAD | CAD | 18701 | 18979 | 19604 |
CHF | CHF | 32300 | 32683 | 33345 |
CNY | CNY | 0 | 3570 | 3690 |
EUR | EUR | 30185 | 30459 | 31504 |
GBP | GBP | 34919 | 35312 | 36264 |
HKD | HKD | 0 | 3202 | 3406 |
JPY | JPY | 174 | 178 | 184 |
KRW | KRW | 0 | 18 | 20 |
NZD | NZD | 0 | 15550 | 16152 |
SGD | SGD | 19985 | 20268 | 20809 |
THB | THB | 723 | 786 | 842 |
USD | USD (1,2) | 25902 | 0 | 0 |
USD | USD (5,10,20) | 25942 | 0 | 0 |
USD | USD (50,100) | 25971 | 26005 | 26360 |
1. BIDV - Cập nhật: 04/07/2025 14:14 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 25,990 | 25,990 | 26,350 |
Dollar | USD(1-2-5) | 24,950 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 24,950 | - | - |
Bảng Anh | GBP | 35,342 | 35,438 | 36,328 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,275 | 3,285 | 3,384 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 32,596 | 32,697 | 33,515 |
Yên Nhật | JPY | 177.99 | 178.31 | 185.87 |
Baht Thái Lan | THB | 771.36 | 780.88 | 835.42 |
Dollar Australia | AUD | 16,913 | 16,974 | 17,452 |
Dollar Canada | CAD | 18,967 | 19,028 | 19,583 |
Dollar Singapore | SGD | 20,159 | 20,222 | 20,899 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,691 | 2,784 |
Kip Lào | LAK | - | 0.93 | 1.29 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 4,062 | 4,202 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,553 | 2,642 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,605 | 3,702 |
Rub Nga | RUB | - | - | - |
Dollar New Zealand | NZD | 15,540 | 15,684 | 16,143 |
Won Hàn Quốc | KRW | 17.73 | 18.49 | 19.96 |
Euro | EUR | 30,389 | 30,413 | 31,655 |
Dollar Đài Loan | TWD | 816.31 | - | 987.42 |
Ringgit Malaysia | MYR | 5,792.07 | - | 6,533.33 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,861.31 | 7,221.27 |
Kuwait Dinar | KWD | - | 83,422 | 88,692 |
Vàng SJC 1 lượng (đơn vị: 1000đ) | XAU | - | - | - |
1. Agribank - Cập nhật: 05/07/2025 12:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 26,010 | 26,010 | 26,350 |
EUR | EUR | 30,234 | 30,355 | 31,484 |
GBP | GBP | 35,175 | 35,316 | 36,313 |
HKD | HKD | 3,270 | 3,283 | 3,388 |
CHF | CHF | 32,425 | 32,555 | 33,488 |
JPY | JPY | 177.34 | 178.05 | 185.45 |
AUD | AUD | 16,872 | 16,940 | 17,483 |
SGD | SGD | 20,199 | 20,280 | 20,834 |
THB | THB | 788 | 791 | 827 |
CAD | CAD | 18,952 | 19,028 | 19,563 |
NZD | NZD | 15,655 | 16,166 | |
KRW | KRW | 18.42 | 20.23 |
1. Sacombank - Cập nhật: 04/08/2005 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 26000 | 26000 | 26350 |
AUD | AUD | 16806 | 16906 | 17479 |
CAD | CAD | 18901 | 19001 | 19558 |
CHF | CHF | 32579 | 32609 | 33495 |
CNY | CNY | 0 | 3618.3 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1190 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 4120 | 0 |
EUR | EUR | 30473 | 30573 | 31345 |
GBP | GBP | 35227 | 35277 | 36388 |
HKD | HKD | 0 | 3330 | 0 |
JPY | JPY | 177.81 | 178.81 | 185.33 |
KHR | KHR | 0 | 6.267 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 18.8 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.152 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 6400 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2590 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 15663 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 438 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2760 | 0 |
SGD | SGD | 20162 | 20292 | 21020 |
THB | THB | 0 | 753.3 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 900 | 0 |
XAU | XAU | 11700000 | 11700000 | 12090000 |
XBJ | XBJ | 10800000 | 10800000 | 12090000 |
1. OCB - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
US DOLLAR (100,50) | USD100 | 26,000 | 26,050 | 26,300 |
US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 26,000 | 26,050 | 26,300 |
US DOLLAR (1) | USD1 | 26,000 | 26,050 | 26,300 |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,854 | 17,004 | 18,070 |
EURO | EUR | 30,513 | 30,663 | 31,841 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 18,851 | 18,951 | 20,273 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 20,242 | 20,392 | 20,865 |
JAPANESE YEN | JPY | 178.35 | 179.85 | 184.5 |
POUND LIVRE | GBP | 35,327 | 35,477 | 36,265 |
GOLD | XAU | 11,928,000 | 0 | 12,132,000 |
CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,503 | 0 |
THAI BAHT | THB | 0 | 789 | 0 |
SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm 0,20%, xuống mức 96,99 điểm.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Đồng USD giảm nhẹ so với đồng euro và yên Nhật trong phiên giao dịch cuối tuần, sau khi Tổng thống Mỹ Donald Trump chính thức vượt qua trở ngại cuối cùng để thông qua dự luật cắt giảm thuế quy mô lớn, đồng thời gia tăng sức ép thương mại đối với các quốc gia đối tác.
Trước đó, đồng USD đã tăng mạnh nhờ dữ liệu việc làm tích cực. Theo Bộ Lao động Mỹ, khu vực phi nông nghiệp đã tạo thêm 147.000 việc làm trong tháng 6, cao hơn nhiều so với mức dự báo 110.000. Tuy nhiên, những lo ngại về tác động tài khóa từ chính sách thuế mới cùng với căng thẳng trong quan hệ thương mại đã khiến đà tăng của USD bị chững lại.
![]() |
Biểu đồ tỷ giá USDVND 24 giờ qua. Ảnh: TradingView |
Hạ viện Mỹ do Đảng Cộng hòa kiểm soát đã thông qua dự luật thuế với cách biệt không lớn. Dự luật dự kiến làm tăng thêm khoảng 3.400 tỷ USD vào tổng nợ công của Mỹ, hiện đã vượt 36.200 tỷ USD. Đây là một trong những gói cắt giảm thuế lớn nhất từng được đề xuất, mang dấu ấn cá nhân của Tổng thống Trump.
Về thương mại, chính quyền Mỹ đã gửi thư đến một số quốc gia vào ngày thứ Sáu, nêu rõ mức thuế mà họ có thể phải chịu. Đây được xem là bước đi cứng rắn hơn, khác với tuyên bố trước đó của ông Trump rằng Mỹ sẽ đàm phán riêng với từng đối tác. Trước tình hình này, Chủ tịch Ủy ban châu Âu Ursula von der Leyen cho biết EU đang nỗ lực đạt được một thỏa thuận thương mại “về nguyên tắc” với Mỹ trước thời hạn chót. Nhật Bản cũng đã thông báo sẽ cử đoàn đàm phán đến Mỹ trong thời gian sớm nhất.
Trên thị trường tiền tệ, đồng euro tăng 0,2%, giao dịch ở mức 1,1775 USD; yên Nhật tăng 0,4%, lên 144,40 JPY/USD. Đồng bảng Anh cũng tăng nhẹ 0,1%, đạt 1,3668 USD.
Theo chuyên gia Hirofumi Suzuki tại SMBC, thị trường lao động Mỹ đang chậm lại nhưng chưa có dấu hiệu suy thoái. Tuy nhiên, những diễn biến không thuận lợi trong đàm phán thương mại có thể tiếp tục gây áp lực giảm lên đồng USD.