Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 7/7, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD hiện ở mức 25.116 đồng.
![]() |
Tỷ giá USD hôm nay 7/7/2025: Dự báo, đồng USD sẽ tiếp tục chịu áp lực giảm |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra hiện ở mức 23.911 - 26.321 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra hiện niêm yết ở mức 28.072 - 31.026 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra hiện niêm yết ở mức 165 - 182 đồng.
Hôm nay 7/7, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
1. TCB - Cập nhật: 07/07/2025 16:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 16451 | 16719 | 17297 |
CAD | CAD | 18592 | 18869 | 19486 |
CHF | CHF | 32166 | 32548 | 33200 |
CNY | CNY | 0 | 3570 | 3690 |
EUR | EUR | 30052 | 30326 | 31351 |
GBP | GBP | 34728 | 35121 | 36050 |
HKD | HKD | 0 | 3202 | 3404 |
JPY | JPY | 173 | 177 | 183 |
KRW | KRW | 0 | 18 | 20 |
NZD | NZD | 0 | 15369 | 15956 |
SGD | SGD | 19920 | 20202 | 20728 |
THB | THB | 718 | 781 | 834 |
USD | USD (1,2) | 25900 | 0 | 0 |
USD | USD (5,10,20) | 25940 | 0 | 0 |
USD | USD (50,100) | 25969 | 26003 | 26343 |
1. BIDV - Cập nhật: 07/07/2025 13:52 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 25,970 | 25,970 | 26,330 |
Dollar | USD(1-2-5) | 24,931 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 24,931 | - | - |
Bảng Anh | GBP | 35,152 | 35,247 | 36,133 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,272 | 3,282 | 3,381 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 32,493 | 32,594 | 33,409 |
Yên Nhật | JPY | 176.99 | 177.31 | 184.82 |
Baht Thái Lan | THB | 764.62 | 774.06 | 828.12 |
Dollar Australia | AUD | 16,753 | 16,813 | 17,277 |
Dollar Canada | CAD | 18,853 | 18,913 | 19,469 |
Dollar Singapore | SGD | 20,089 | 20,151 | 20,828 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,686 | 2,779 |
Kip Lào | LAK | - | 0.93 | 1.29 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 4,050 | 4,189 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,541 | 2,629 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,597 | 3,695 |
Rub Nga | RUB | - | - | - |
Dollar New Zealand | NZD | 15,372 | 15,514 | 15,966 |
Won Hàn Quốc | KRW | 17.65 | 18.4 | 19.86 |
Euro | EUR | 30,303 | 30,328 | 31,558 |
Dollar Đài Loan | TWD | 812.85 | - | 984.05 |
Ringgit Malaysia | MYR | 5,771.23 | - | 6,509.86 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,855.85 | 7,215.59 |
Kuwait Dinar | KWD | - | 83,390 | 88,659 |
Vàng SJC 1 lượng (đơn vị: 1000đ) | XAU | - | - | - |
1. Agribank - Cập nhật: 07/07/2025 16:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,980 | 25,980 | 26,320 |
EUR | EUR | 30,170 | 30,291 | 31,420 |
GBP | GBP | 35,002 | 35,143 | 36,137 |
HKD | HKD | 3,266 | 3,279 | 3,384 |
CHF | CHF | 32,311 | 32,441 | 33,373 |
JPY | JPY | 176.53 | 177.24 | 184.60 |
AUD | AUD | 16,700 | 16,767 | 17,308 |
SGD | SGD | 20,129 | 20,210 | 20,762 |
THB | THB | 781 | 784 | 819 |
CAD | CAD | 18,848 | 18,924 | 19,455 |
NZD | NZD | 15,487 | 15,995 | |
KRW | KRW | 18.33 | 20.14 |
1. Sacombank - Cập nhật: 21/10/2003 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25980 | 25980 | 26340 |
AUD | AUD | 16651 | 16751 | 17316 |
CAD | CAD | 18778 | 18878 | 19429 |
CHF | CHF | 32406 | 32436 | 33323 |
CNY | CNY | 0 | 3611.7 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1190 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 4120 | 0 |
EUR | EUR | 30344 | 30444 | 31220 |
GBP | GBP | 35048 | 35098 | 36211 |
HKD | HKD | 0 | 3330 | 0 |
JPY | JPY | 176.7 | 177.7 | 184.21 |
KHR | KHR | 0 | 6.267 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 18.9 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.152 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 6400 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2590 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 15495 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 438 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2760 | 0 |
SGD | SGD | 20084 | 20214 | 20942 |
THB | THB | 0 | 746.6 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 900 | 0 |
XAU | XAU | 11700000 | 11700000 | 12020000 |
XBJ | XBJ | 10800000 | 10800000 | 12020000 |
1. OCB - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
US DOLLAR (100,50) | USD100 | 25,970 | 26,020 | 26,290 |
US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 25,970 | 26,020 | 26,290 |
US DOLLAR (1) | USD1 | 25,970 | 26,020 | 26,290 |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,746 | 16,896 | 17,960 |
EURO | EUR | 30,464 | 30,614 | 31,784 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 18,790 | 18,890 | 20,198 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 20,183 | 20,333 | 20,802 |
JAPANESE YEN | JPY | 177.56 | 179.06 | 183.64 |
POUND LIVRE | GBP | 35,229 | 35,379 | 36,156 |
GOLD | XAU | 11,819,000 | 11,819,000 | 12,121,000 |
CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,495 | 0 |
THAI BAHT | THB | 0 | 784 | 0 |
SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) đứng mức 96,99 điểm.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Trong tuần qua, Chỉ số USD Index giảm 0,2%, dao động quanh mức 96.8 - 97.0, đánh dấu tuần suy yếu thứ hai liên tiếp. Nguyên nhân chủ yếu đến từ kỳ vọng ngày càng lớn rằng Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) sẽ sớm hạ lãi suất. Điều này xuất phát từ các tín hiệu kinh tế kém khả quan và lạm phát có dấu hiệu hạ nhiệt. Chính sách tiền tệ đang dần chuyển hướng sang “mềm mỏng” khiến sức hút của đồng USD giảm trong mắt nhà đầu tư toàn cầu.
![]() |
Biểu đồ tỷ giá USDVND 24 giờ qua. Ảnh: TradingView |
Thị trường lo ngại rằng việc gia tăng chi tiêu và cắt giảm thuế, chính sách từng được triển khai mạnh mẽ dưới thời Tổng thống Trump có thể khiến ngân sách Mỹ thâm hụt vượt mức kiểm soát. Nếu chi nhiều mà không tăng thu, nợ công có nguy cơ vượt ngưỡng an toàn, làm lung lay niềm tin vào triển vọng tài chính dài hạn của nước này.
Thêm vào đó, căng thẳng thương mại quốc tế cũng khiến đồng USD chịu thêm áp lực. Việc Mỹ đe dọa áp thuế mới từ ngày 9/7 khiến thị trường toàn cầu trở nên bất ổn. Nhà đầu tư đổ xô tìm đến các tài sản an toàn như vàng, euro và yên Nhật, khiến các đồng tiền này tăng giá mạnh trong tuần, kéo Chỉ số DXY xuống mức thấp nhất trong hơn ba năm.
Dù báo cáo việc làm tháng 6 vừa công bố cho thấy Mỹ tạo thêm 147.000 việc làm mới vượt kỳ vọng, nhưng con số này vẫn chưa đủ để làm thay đổi cục diện. Niềm tin vào đồng USD tiếp tục bị thử thách bởi lo ngại về chính sách tài khóa, rủi ro địa chính trị và khả năng Fed sắp cắt giảm lãi suất.