Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 5/12, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD tăng 2 đồng, hiện ở mức 24.262 đồng.
Tỷ giá USD hôm nay 5/12/2024: Đồng USD thế giới giảm nhẹ 0,02%. |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay:
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra hiện ở mức 23.400 - 25.450 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giữ nguyên ở mức 154 - 170 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giảm nhẹ, hiện ở mức 24.198 - 26.745 đồng.
Hôm nay 5/12, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
1. OCB - Cập nhật: 21/01/2025 15:54 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
US DOLLAR (100,50) | USD100 | 25,095 | 25,145 | 25,455 |
US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 25,095 | 25,145 | 25,455 |
US DOLLAR (1) | USD1 | 25,095 | 25,145 | 25,455 |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,450 | 15,600 | 16,664 |
EURO | EUR | 25,880 | 26,030 | 27,192 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,109 | 17,209 | 18,520 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,288 | 18,438 | 18,897 |
JAPANESE YEN | JPY | 159.32 | 160.82 | 165.39 |
POUND LIVRE | GBP | 30,572 | 30,722 | 31,570 |
GOLD | XAU | 8,548,000 | 0 | 8,752,000 |
CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,319 | 0 |
THAI BAHT | THB | 0 | 0 | 0 |
SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
1. Sacombank - Cập nhật: 29/07/2006 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25070 | 25070 | 25470 |
AUD | AUD | 15391 | 15491 | 16054 |
CAD | CAD | 17164 | 17264 | 17817 |
CHF | CHF | 27339 | 27369 | 28251 |
CNY | CNY | 0 | 3434.1 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 990 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 3500 | 0 |
EUR | EUR | 25706 | 25806 | 26679 |
GBP | GBP | 30432 | 30482 | 31600 |
HKD | HKD | 0 | 3271 | 0 |
JPY | JPY | 159.03 | 159.53 | 166.06 |
KHR | KHR | 0 | 6.032 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 17.1 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.12 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 5820 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2229 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 14025 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 412 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2280 | 0 |
SGD | SGD | 18201 | 18331 | 19058 |
THB | THB | 0 | 685.5 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 770 | 0 |
XAU | XAU | 8470000 | 8470000 | 8670000 |
XBJ | XBJ | 7900000 | 7900000 | 8670000 |
1. Agribank - Cập nhật: 22/01/2025 04:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,100 | 25,110 | 25,450 |
EUR | EUR | 25,766 | 25,869 | 26,957 |
GBP | GBP | 30,521 | 30,644 | 31,619 |
HKD | HKD | 3,184 | 3,197 | 3,303 |
CHF | CHF | 27,353 | 27,463 | 28,336 |
JPY | JPY | 159.56 | 160.20 | 167.28 |
AUD | AUD | 15,510 | 15,572 | 16,088 |
SGD | SGD | 18,311 | 18,385 | 18,911 |
THB | THB | 724 | 727 | 759 |
CAD | CAD | 17,243 | 17,312 | 17,816 |
NZD | NZD | 14,082 | 14,578 | |
KRW | KRW | 16.84 | 18.60 |
1. BIDV - Cập nhật: 21/01/2025 14:09 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 25,089 | 25,089 | 25,449 |
Dollar | USD(1-2-5) | 24,085 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 24,085 | - | - |
Bảng Anh | GBP | 30,607 | 30,678 | 31,584 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,191 | 3,198 | 3,296 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 27,443 | 27,471 | 28,355 |
Yên Nhật | JPY | 158.03 | 158.28 | 166.61 |
Baht Thái Lan | THB | 682.05 | 715.99 | 766.33 |
Dollar Australia | AUD | 15,531 | 15,554 | 16,047 |
Dollar Canada | CAD | 17,276 | 17,300 | 17,823 |
Dollar Singapore | SGD | 18,252 | 18,327 | 18,963 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,242 | 2,321 |
Kip Lào | LAK | - | 0.88 | 1.23 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 3,452 | 3,572 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,184 | 2,261 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,434 | 3,539 |
Rub Nga | RUB | - | - | - |
Dollar New Zealand | NZD | 13,965 | 14,052 | 14,469 |
Won Hàn Quốc | KRW | 15.37 | 16.98 | 18.39 |
Euro | EUR | 25,771 | 25,812 | 27,021 |
Dollar Đài Loan | TWD | 696.71 | - | 843.75 |
Ringgit Malaysia | MYR | 5,273.1 | - | 5,950.45 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,620.27 | 6,971 |
Kuwait Dinar | KWD | - | 79,749 | 84,856 |
Vàng SJC 1 lượng (đơn vị: 1000đ) | XAU | - | - | 87,200 |
1. TCB - Cập nhật: 22/01/2025 04:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 15214 | 15477 | 16113 |
CAD | CAD | 16989 | 17260 | 17882 |
CHF | CHF | 27106 | 27468 | 28115 |
CNY | CNY | 0 | 3358 | 3600 |
EUR | EUR | 25529 | 25784 | 26818 |
GBP | GBP | 30150 | 30524 | 31471 |
HKD | HKD | 0 | 3115 | 3318 |
JPY | JPY | 155 | 159 | 165 |
KRW | KRW | 0 | 0 | 19 |
NZD | NZD | 0 | 13911 | 14503 |
SGD | SGD | 18041 | 18316 | 18848 |
THB | THB | 656 | 719 | 772 |
USD | USD (1,2) | 25011 | 0 | 0 |
USD | USD (5,10,20) | 25046 | 0 | 0 |
USD | USD (50,100) | 25072 | 25105 | 25455 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm 0,02%, xuống mức 106,34 điểm.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Trong phiên điều trần trước Quốc hội ngày 4/12, Chủ tịch Ngân hàng Trung ương Châu Âu (ECB) Christine Lagarde cho biết, ECB sẽ tiếp tục hạ lãi suất, nhưng không cam kết bất kỳ điều gì liên quan tới tốc độ nới lỏng chính sách.
Đồng USD không biến động trong phiên giao dịch mới đây, trong bối cảnh thị trường đặt cược rằng Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) vẫn sẽ tiến hành cắt giảm lãi suất vào tháng 12 khi có dấu hiệu cho thấy nền kinh tế Mỹ đang chậm lại.
Theo ADP, bảng lương tư nhân đã tăng ở tốc độ vừa phải vào tháng 11 với 146.000 việc làm, thấp hơn kỳ vọng, trong khi tiền lương hằng năm cho người lao động tăng nhẹ lần đầu tiên sau 25 tháng.
Biểu đồ chỉ số VNDUSD trong 24h. |
Chỉ số nhà quản trị mua hàng (PMI) của Viện Quản lý Cung ứng đã giảm xuống 52,1 vào tháng trước, sau khi tăng vọt lên mức 56,0 vào tháng 10 - mức cao nhất kể từ tháng 8/2022.
So với đồng yên Nhật, đồng USD tăng 0,6%, đạt mức 150,52, làm dấy lên nghi ngờ về kỳ vọng của thị trường rằng Ngân hàng Nhật Bản sẽ tăng lãi suất trong tháng này khiến lợi suất trái phiếu chính phủ giảm xuống.
Trong khi đó, đồng EUR tăng nhẹ so với đồng USD, đạt mức 1,0512 USD.
Theo FedWatch của CME, Hợp đồng tương lai Quỹ Liên bang Mỹ đã nâng khả năng cắt giảm 25 điểm cơ bản trong tháng này lên 78%, đồng thời giảm đặt cược vào khả năng Fed tạm dừng nới lỏng chính sách từ mức 27% xuống 22%.