Tỷ giá USD hôm nay 26/11/2024: Chỉ số USD Index giảm 0,66%, xuống mức 106,89 điểm Tỷ giá USD hôm nay 27/11/2024: Đồng USD tăng nhẹ Tỷ giá USD hôm nay 28/11/2024: Đồng USD thế giới bất ngờ giảm mạnh |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng nhẹ 0,07%, đạt mức 106,16.
Tỷ giá USD hôm nay 29/11/2024: Đồng USD giữ ổn định trong kỳ nghỉ Lễ Tạ ơn tại Mỹ |
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Chốt phiên giao dịch mới đây, đồng USD phục hồi nhẹ, trong khi đồng EUR hạ nhiệt vào phiên giao dịch vừa qua, khi các nhà giao dịch giảm đặt cược vào việc Ngân hàng Trung ương châu Âu (ECB) sẽ cắt giảm lãi suất nhiều hơn, trong khi các giao dịch trên thị trường tiền tệ cũng thưa thớt hơn khi Mỹ đang bước vào kỳ nghỉ lễ Tạ ơn.
Đồng yên Nhật giảm xuống còn 151,58 yên/USD, nhưng đã đạt mức tăng 2,1% trong tuần này, đồng tiền này đã phục hồi được mức lỗ kể từ sau cuộc bầu cử Mỹ và đang hướng đến mức tăng tuần tốt nhất trong ba tháng. Thị trường đang dự đoán khoảng 53% khả năng Ngân hàng Nhật Bản sẽ tăng lãi suất vào tháng tới.
Các nhà phân tích cũng lưu ý rằng Nhật Bản không nằm trong tầm ngắm của các mức thuế quan mới từ chính quyền Tổng thống đắc cử Donald Trump. Đồng yên đã được hưởng lợi từ các khoản cược cho đợt tăng lãi suất vào tháng 12 tại Nhật Bản, theo sau đó là đợt bán tháo đồng USD.
Biểu đồ biến động Chỉ số DXY trong 24 giờ qua. Ảnh: Marketwatch |
Theo chiến lược gia ngoại hối cấp cao tại RaboBank, bà Jane Foley cho biết, Nhật Bản là quốc gia nắm giữ trái phiếu kho bạc Mỹ lớn nhất ở nước ngoài và là nhà cung cấp đầu tư trực tiếp nước ngoài lớn nhất vào Mỹ. Chỉ số DXY có thời điểm chạm mức 106,21 trong phiên giao dịch vừa qua, sau khi giảm xuống mức thấp nhất là 105,85 trong phiên trước, mức đáy trong hai tuần. Michael Brown, chiến lược gia nghiên cứu cấp cao tại công ty Pepperstone kỳ vọng đồng USD sẽ phục hồi vào đầu tháng tới.
Ngược lại, đồng EUR giảm 0,2% xuống còn 1,054625 USD, sau khi tăng mạnh vào phiên giao dịch ngày 27-11, sau những phát biểu cứng rắn của thành viên hội đồng Ngân hàng Trung ương châu Âu Isabel Schnabel.
Chuyên viên phân tích thị trường thế giới Razan Hilal, CMT nhận định: "Tuần tới, rủi ro biến động vẫn ở mức cao với dữ liệu kinh tế quan trọng của Mỹ, bao gồm bảng lương phi nông nghiệp, chỉ số quản lý thu mua (PMI) dịch vụ của viện Quản lý cung ứng Hoa Kỳ (ISM) và PMI sản xuất ISM, có khả năng chuyển trọng tâm ra khỏi "hiệu ứng Trump". Trong khi các tác động lãi suất của Cục dự trữ Liên bang (FED) đã lùi lại do ảnh hưởng thị trường của tổng thống Mỹ Donald Trump, dữ liệu bảng lương sắp tới và dự đoán lãi suất - kết hợp với hiệu ứng kỳ nghỉ theo mùa - có thể khuấy động thêm sự biến động giữa Giáng sinh và năm mới."
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 29/11, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD giảm 24 đồng, hiện ở mức 24.271 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra tăng nhẹ, hiện ở mức: 24.328 đồng – 26.889 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra tăng nhẹ, hiện ở mức: 152 đồng – 168 đồng.
Hôm nay 29/11, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
1. Agribank - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,160.00 | 25,163.00 | 25,463.00 |
EUR | EUR | 26,224.00 | 26,329.00 | 27,429.00 |
GBP | GBP | 31,557.00 | 31,684.00 | 32,648.00 |
HKD | HKD | 3,189.00 | 3,202.00 | 3,306.00 |
CHF | CHF | 28,193.00 | 28,306.00 | 29,172.00 |
JPY | JPY | 164.39 | 165.05 | 172.35 |
AUD | AUD | 16,169.00 | 16,234.00 | 16,728.00 |
SGD | SGD | 18,551.00 | 18,625.00 | 19,146.00 |
THB | THB | 718.00 | 721.00 | 752.00 |
CAD | CAD | 17,758.00 | 17,829.00 | 18,342.00 |
NZD | NZD | 14,703.00 | 15,196.00 | |
KRW | KRW | 17.40 | 19.12 |
2. Sacombank - Cập nhật: 18/06/2001 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25080 | 25080 | 25400 |
AUD | AUD | 16145 | 16245 | 16815 |
CAD | CAD | 17765 | 17865 | 18417 |
CHF | CHF | 28346 | 28376 | 29182 |
CNY | CNY | 0 | 3467.5 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 997 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 3559 | 0 |
EUR | EUR | 26340 | 26440 | 27312 |
GBP | GBP | 31703 | 31753 | 32874 |
HKD | HKD | 0 | 3266 | 0 |
JPY | JPY | 165.7 | 166.2 | 172.71 |
KHR | KHR | 0 | 6.032 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 17.8 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.124 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 5865 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2284 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 14754 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 407 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2300 | 0 |
SGD | SGD | 18526 | 18656 | 19387 |
THB | THB | 0 | 683.5 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 777 | 0 |
XAU | XAU | 8330000 | 8330000 | 8580000 |
XBJ | XBJ | 8000000 | 8000000 | 8580000 |