Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm 0,66%, xuống mức 106,89 điểm.
Tỷ giá USD hôm nay 26/11/2024: Chỉ số USD Index giảm 0,66%, xuống mức 106,89 điểm. |
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Thông tin trên mạng xã hội Truth Social, thị trường Kho bạc Mỹ hoan nghênh việc Tổng thống mới đắc cử Donald Trump chọn Giám đốc Quỹ đầu cơ Scott Bessent làm Bộ trưởng Bộ Tài chính Mỹ, ông Bessent là một chuyên gia Phố Wall lão luyện, ông cũng công khai ủng hộ đồng USD và các chính sách thuế quan, đồng thời cũng là nhà đầu tư hàng đầu thế giới, nhà hoạch định chiến lược địa chính trị và kinh tế, được mọi người tôn trọng. Ông Trump bày tỏ tin tưởng ông Bessent sẽ giúp mở ra kỷ nguyên hoàng kim mới cho nước Mỹ trong nỗ lực củng cố vị thế là nền kinh tế hàng đầu thế giới.
Thông tin này đã đẩy lợi suất trái phiếu Kho bạc 10 năm giảm khoảng 14 điểm cơ bản. Lợi suất trái phiếu hai năm cũng giảm mạnh, kéo theo đợt giảm giá của đồng bạc xanh.
Kết thúc phiên giao dịch mới đây, đồng USD đã giảm từ mức cao nhất trong hai năm, lợi suất trái phiếu Kho bạc 10 năm giảm khoảng 14 điểm cơ bản. Lợi suất trái phiếu hai năm cũng giảm mạnh, kéo theo sự giảm giá của đồng USD.
Biểu đồ chỉ số VNDUSD trong 24h. |
Dữ liệu chính duy nhất được công bố trong tuần này là GDP quý III của Mỹ và chỉ số giá Chi tiêu tiêu dùng cá nhân tháng 10. Đồng USD đã tăng trong 8 tuần liên tiếp khi thị trường đặt cược rằng các chính sách của ông Donald Trump sẽ thúc đẩy lạm phát và hỗ trợ thêm cho đồng USD.
Ở diễn biến khác, đồng bảng Anh tăng 0,33%, đạt mức 1,2572 USD sau khi chạm mức thấp nhất trong 6 tuần là 1,2484 USD.
So với đồng yên Nhật, đồng USD giảm 0,37%, xuống mốc 154,16 yên. Chiều ngược lại, đồng EUR tăng 0,83%, đạt mức 1,0503 USD, phục hồi sau khi giảm vào cuối tuần trước, xuống mức giá thấp nhất so với đồng USD kể từ ngày 30/11/2022.
Các nhà đầu tư dự kiến, đến thời điểm cuối năm 2024, Ngân hàng Trung ương châu Âu (ECB) sẽ cắt giảm khoảng 150 điểm cơ bản, trong khi Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) sẽ nới lỏng khoảng 75 điểm cơ bản.
Tỷ giá USD trong nước hôm nay:
Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 26/11, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD giảm 3 đồng, ở mức 24.295 đồng.
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra hiện ở mức 23.400 - 25.450 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra hiện ở mức 150 - 166 đồng (giữ nguyên ở chiều bán và tăng nhẹ ở chiều mua).
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra tăng nhẹ, hiện ở mức 24.184 - 26.730 đồng.
Hôm nay 26/11, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
1. VCB - Cập nhật: 26/11/2024 09:27 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,978.36 | 16,139.76 | 16,657.51 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,522.02 | 17,699.01 | 18,266.79 |
SWISS FRANC | CHF | 27,902.22 | 28,184.06 | 29,088.20 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,422.11 | 3,456.68 | 3,567.57 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,495.94 | 3,629.81 |
EURO | EUR | 25,878.45 | 26,139.85 | 27,297.36 |
POUND STERLING | GBP | 31,003.12 | 31,316.28 | 32,320.90 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,183.43 | 3,215.58 | 3,318.74 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 300.64 | 312.66 |
YEN | JPY | 159.37 | 160.97 | 168.63 |
KOREAN WON | KRW | 15.64 | 17.38 | 18.86 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 82,383.17 | 85,676.61 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,632.37 | 5,755.20 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,232.70 | 2,327.49 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 232.61 | 257.50 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,750.81 | 6,998.93 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,252.19 | 2,347.80 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,351.40 | 18,536.76 | 19,131.42 |
THAILAND BAHT | THB | 646.58 | 718.42 | 745.93 |
US DOLLAR | USD | 25,170.00 | 25,200.00 | 25,509.00 |
1. Agribank - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,210.00 | 25,229.00 | 25,509.00 |
EUR | EUR | 25,996.00 | 26,100.00 | 27,198.00 |
GBP | GBP | 31,179.00 | 31,304.00 | 32,263.00 |
HKD | HKD | 3,197.00 | 3,210.00 | 3,314.00 |
CHF | CHF | 28,036.00 | 28,149.00 | 29,005.00 |
JPY | JPY | 161.04 | 161.69 | 168.71 |
AUD | AUD | 16,068.00 | 16,133.00 | 16,627.00 |
SGD | SGD | 18,471.00 | 18,545.00 | 19,061.00 |
THB | THB | 712.00 | 715.00 | 745.00 |
CAD | CAD | 17,626.00 | 17,697.00 | 18,202.00 |
NZD | NZD | 14,511.00 | 15,002.00 | |
KRW | KRW | 17.33 | 19.02 |
2. Sacombank - Cập nhật: 01/04/2003 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25220 | 25220 | 25509 |
AUD | AUD | 16092 | 16192 | 16755 |
CAD | CAD | 17628 | 17728 | 18286 |
CHF | CHF | 28225 | 28255 | 29068 |
CNY | CNY | 0 | 3470.3 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 997 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 3559 | 0 |
EUR | EUR | 26007 | 26077 | 27102 |
GBP | GBP | 31350 | 31400 | 32502 |
HKD | HKD | 0 | 3266 | 0 |
JPY | JPY | 162.04 | 162.54 | 169.05 |
KHR | KHR | 0 | 6.032 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 17.8 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.11 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 5865 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2284 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 14590 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 407 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2300 | 0 |
SGD | SGD | 18459 | 18589 | 19310 |
THB | THB | 0 | 676.7 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 777 | 0 |
XAU | XAU | 8280000 | 8280000 | 8530000 |
XBJ | XBJ | 8000000 | 8000000 | 8530000 |