Tỷ giá USD hôm nay 24/9/2024: Đồng bạc xanh tăng Tỷ giá USD hôm nay 25/9/2024: Đồng USD thế giới giảm Tỷ giá USD hôm nay 26/9/2024: Chỉ số USD Index đạt mốc 100,92 điểm |
Giá USD hôm nay 27/9: Đồng USD quay đầu giảm ở thị trường trong nước và thế giới. |
Thị trường trong nước
Mở cửa phiên giao dịch hôm nay, NHNN công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD giảm 12 đồng, hiện ở mức 24.134 đồng.
Tỷ giá tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào hiện ở mức 23.400 đồng - ở chiều bán ra giảm 30 đồng, hiện ở mức 25.260 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra cùng giàm, hiện ở mức 25.500 đồng – 28.184 đồng.
Tỷ giá yên Nhật (JYT) tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giảm nhẹ, hiện ở mức 158 đồng – 175 đồng.
Tỷ giá các ngoại tệ, giá USD khác tại các ngân hàng thương mại sáng nay được niêm yết như sau:
1. VCB - Cập nhật: 23/11/2024 00:31 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,046.60 | 16,208.68 | 16,728.64 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,687.79 | 17,866.46 | 18,439.60 |
SWISS FRANC | CHF | 27,837.96 | 28,119.15 | 29,021.19 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,419.82 | 3,454.37 | 3,565.18 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,476.18 | 3,609.29 |
EURO | EUR | 25,732.54 | 25,992.46 | 27,143.43 |
POUND STERLING | GBP | 31,022.76 | 31,336.12 | 32,341.35 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,183.90 | 3,216.06 | 3,319.23 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 300.15 | 312.15 |
YEN | JPY | 158.58 | 160.19 | 167.80 |
KOREAN WON | KRW | 15.64 | 17.37 | 18.85 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 82,362.07 | 85,654.62 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,628.28 | 5,751.02 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,235.02 | 2,329.91 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 235.29 | 260.47 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,754.55 | 7,002.80 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,238.05 | 2,333.07 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,377.68 | 18,563.31 | 19,158.80 |
THAILAND BAHT | THB | 649.08 | 721.20 | 748.82 |
US DOLLAR | USD | 25,170.00 | 25,200.00 | 25,509.00 |
1. Agribank - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,210.00 | 25,229.00 | 25,509.00 |
EUR | EUR | 26,071.00 | 26,176.00 | 27,275.00 |
GBP | GBP | 31,364.00 | 31,490.00 | 32,451.00 |
HKD | HKD | 3,198.00 | 3,211.00 | 3,315.00 |
CHF | CHF | 28,106.00 | 28,219.00 | 29,078.00 |
JPY | JPY | 160.79 | 161.44 | 168.44 |
AUD | AUD | 16,242.00 | 16,307.00 | 16,802.00 |
SGD | SGD | 18,536.00 | 18,610.00 | 19,128.00 |
THB | THB | 712.00 | 715.00 | 746.00 |
CAD | CAD | 17,850.00 | 17,922.00 | 18,438.00 |
NZD | NZD | 14,619.00 | 15,111.00 | |
KRW | KRW | 17.40 | 19.11 |
2. Sacombank - Cập nhật: 19/04/2002 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25343 | 25343 | 25509 |
AUD | AUD | 16149 | 16249 | 16817 |
CAD | CAD | 17801 | 17901 | 18456 |
CHF | CHF | 28210 | 28240 | 29034 |
CNY | CNY | 0 | 3472.2 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1011 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 3579 | 0 |
EUR | EUR | 26021 | 26121 | 26996 |
GBP | GBP | 31338 | 31388 | 32504 |
HKD | HKD | 0 | 3266 | 0 |
JPY | JPY | 161.72 | 162.22 | 168.77 |
KHR | KHR | 0 | 6.032 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 17.9 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.11 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 5869 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2284 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 14634 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 407 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2300 | 0 |
SGD | SGD | 18474 | 18604 | 19335 |
THB | THB | 0 | 679.9 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 779 | 0 |
XAU | XAU | 8500000 | 8500000 | 8700000 |
XBJ | XBJ | 8000000 | 8000000 | 8700000 |
Chỉ số US Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm 0,35%, xuống mốc 100,57.
Tỷ giá USD hôm nay trên thế giới
Trong bối cảnh biến động trên thị trường tài chính toàn cầu, tỷ giá USD đã ghi nhận mức suy yếu so với các đồng tiền chủ chốt khác trong phiên giao dịch vừa qua, sau khi dữ liệu cho thấy số đơn xin trợ cấp thất nghiệp hàng tuần của Mỹ giảm xuống mức thấp nhất trong 4 tháng.
Theo Công cụ FedWatch của CME Group, thị trường đang định giá 100% khả năng Cục Dự trữ liên bang (Fed) sẽ thực hiện mức cắt giảm ít nhất 25 điểm cơ bản tại cuộc họp ngày 6 và 7/11 tới.
So với đồng franc Thụy Sĩ, đồng USD đã giảm 0,55% xuống còn 0,846 sau khi Ngân hàng Quốc gia Thụy Sĩ (SNB) tiến hành cắt giảm lãi suất 25 điểm cơ bản.
Biểu đồ tỷ giá USD trong 24h hôm nay 27/9 |
Trong khi đó, đồng bảng Anh tăng 0,71%, đạt mức 1,3417 USD. Đồng yên Nhật tăng 0,1% so với đồng bạc xanh, lên mức 144,6 yên/USD.
Các nhà hoạch định chính sách của Ngân hàng Nhật Bản đã thể hiện nhiều quan điểm trái chiều xoay quanh việc liệu Ngân hàng Trung ương có nên tăng lãi suất thêm nữa hay không.