Thứ tư 25/09/2024 10:19
Hotline: 024.355.63.010
Thị trường

Tỷ giá USD hôm nay 25/9/2024: Đồng USD thế giới giảm

25/09/2024 07:56
Sáng 25/9, Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD tăng 20 đồng, hiện ở mức 24.146 đồng.
aa
Tỷ giá USD hôm nay 22/9/2024: USD trong nước và thế giới cùng giảm Tỷ giá USD hôm nay 23/9/2024: Đồng USD vẫn tiếp đà giảm Tỷ giá USD hôm nay 24/9/2024: Đồng bạc xanh tăng

Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) đã xuống mức 100,35 điểm, giảm 0,50 điểm.

Tỷ giá usd hôm nay 25/9: Đồng USD thế giới giảm
Tỷ giá usd hôm nay 25/9: Đồng USD thế giới giảm

Quyết định giảm lãi suất đã tác động đến thị trường tiền tệ vì ảnh hưởng giá trị của USD - đồng tiền dự trữ toàn cầu. Khi Cục Dữ trữ liên bang (Fed) đã quyết định cắt giảm lãi suất 50 điểm cơ bản, xuống 4,75-5% kéo theo đồng USD giảm cho thấy niềm tin của người tiêu dùng Mỹ bất ngờ giảm mạnh.

Các số liệu kinh tế gần đây từ Mỹ, bao gồm chỉ số sản xuất và doanh số bán lẻ, đã cho thấy sự phục hồi mạnh mẽ sau những tác động tiêu cực từ đại dịch. Điều này củng cố niềm tin vào khả năng tăng lãi suất của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) trong thời gian tới.

Thị trường hiện đang kỳ vọng rằng Fed sẽ tiếp tục duy trì chính sách tiền tệ chặt chẽ để kiểm soát lạm phát.

Trong phiên giao dịch vừa qua, chỉ số DXY có thời điểm tăng chạm mốc 101,23 điểm. Đồng Bảng Anh tăng 0,2%, đạt mức 1,3345 USD sau khi tăng lên mốc 1,33595 USD, mức cao nhất kể từ ngày 3/3. Đồng EUR đã giảm 0,39%, xuống mức 1,112 USD và đang trên đà ghi nhận mức giảm ngày lớn nhất kể từ ngày 9/9

Biểu đồ tỷ giá USD hôm nay 25/9
Biểu đồ tỷ giá USD hôm nay 25/9

Mở cửa phiên giao dịch hôm nay, NHNN công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD tăng 20 đồng, hiện ở mức 24.146 đồng.

Tỷ giá tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra tăng nhẹ, hiện ở mức: 23.400 đồng - 25.303 đồng.

Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giảm nhẹ, hiện ở mức: 25.485 đồng – 28.168 đồng.

Tỷ giá các ngoại tệ khác tại các ngân hàng thương mại hôm nay được niêm yết như sau:

1. VCB - Cập nhật: 25/09/2024 10:00 - Thời gian website nguồn cung cấp
Ngoại tệMuaBán
TênTiền mặtChuyển khoản 
AUSTRALIAN DOLLARAUD16,493.1416,659.7317,195.13
CANADIAN DOLLARCAD17,821.8318,001.8518,580.38
SWISS FRANCCHF28,428.9628,716.1229,638.98
YUAN RENMINBICNY3,419.363,453.903,565.44
DANISH KRONEDKK-3,616.103,754.78
EUROEUR26,769.3527,039.7528,238.69
POUND STERLINGGBP32,096.4332,420.6433,462.55
HONGKONG DOLLARHKD3,074.113,105.163,204.95
INDIAN RUPEEINR-292.92304.65
YENJPY165.43167.10175.06
KOREAN WONKRW16.0117.7919.30
KUWAITI DINARKWD-80,344.7383,561.34
MALAYSIAN RINGGITMYR-5,913.596,042.90
NORWEGIAN KRONERNOK-2,312.832,411.15
RUSSIAN RUBLERUB-251.76278.71
SAUDI RIALSAR-6,526.016,787.28
SWEDISH KRONASEK-2,383.692,485.03
SINGAPORE DOLLARSGD18,649.7918,838.1719,443.58
THAILAND BAHTTHB665.85739.83768.20
US DOLLARUSD24,350.0024,380.0024,720.00

1. Agribank - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp
Ngoại tệMuaBán
TênTiền mặtChuyển khoản 
USDUSD24,380.0024,400.0024,740.00
EUREUR26,955.0027,063.0028,183.00
GBPGBP32,350.0032,480.0033,477.00
HKDHKD3,093.003,105.003,209.00
CHFCHF28,633.0028,748.0029,648.00
JPYJPY167.21167.88175.66
AUDAUD16,626.0016,693.0017,205.00
SGDSGD18,797.0018,872.0019,435.00
THBTHB733.00736.00770.00
CADCAD17,959.0018,031.0018,584.00
NZDNZD15,356.0015,867.00
KRWKRW17.7119.56

1. Sacombank - Cập nhật: 03/07/2003 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp
Ngoại tệMuaBán
TênTiền mặtChuyển khoản 
USDUSD243802438024740
AUDAUD166161666617268
CADCAD179751802518576
CHFCHF287902889029493
CNYCNY03453.40
CZKCZK010440
DKKDKK036630
EUREUR271042715427956
GBPGBP325743262433377
HKDHKD031550
JPYJPY168.29168.79175.3
KHRKHR06.0320
KRWKRW018.20
LAKLAK01.0230
MYRMYR059740
NOKNOK023170
NZDNZD0153790
PHPPHP04170
SEKSEK024050
SGDSGD188241887419527
THBTHB0712.50
TWDTWD07680
XAUXAU820000082000008350000
XBJXBJ770000077000008100000

Tin bài khác
Giá hồ tiêu hôm nay 25/9/2024: Thị trường trong nước tiếp tục xu hướng giảm

Giá hồ tiêu hôm nay 25/9/2024: Thị trường trong nước tiếp tục xu hướng giảm

Giá hồ tiêu trong nước hôm nay giảm từ 500 đến 1.500 đồng/kg. Giá tiêu đen Lampung tăng nhẹ, trong khi giá tiêu đen Brazil giảm mạnh.
Giá xăng dầu hôm nay 25/9/2024: Thị trường quốc tế theo xu hướng tăng

Giá xăng dầu hôm nay 25/9/2024: Thị trường quốc tế theo xu hướng tăng

Giá xăng dầu hôm nay tăng chủ yếu nhờ thông tin về các biện pháp kích thích tiền tệ từ Trung Quốc có thể ảnh hưởng đến nguồn cung dầu trong khu vực.
Giá cà phê hôm nay 25/9/2024: Cà phê trong nước và thế giới bật tăng mạnh mẽ

Giá cà phê hôm nay 25/9/2024: Cà phê trong nước và thế giới bật tăng mạnh mẽ

Giá cà phê hôm nay 25/9 tại các tỉnh, thành trong nước giá cà phê đồng loạt bật tăng 1.200 đồng/kg, đưa giao dịch lên mức 120.200 – 120.700 đồng/kg.
Giá vàng hôm nay 25/9: Tăng sốc, giá vàng nhẫn SJC 81,30 triệu đồng

Giá vàng hôm nay 25/9: Tăng sốc, giá vàng nhẫn SJC 81,30 triệu đồng

Giá vàng hôm nay 25/9/2024 đã tăng tới 1,5 triệu đồng ở cả hai chiều mua vào - bán ra so với hôm qua. Vàng quốc tế cũng tiếp tục tăng 5,12 USD/Ounce.
Giá lúa gạo hôm nay 24/9/2024: Giá lúa không biến động

Giá lúa gạo hôm nay 24/9/2024: Giá lúa không biến động

Giá lúa gạo hôm nay 24/9/2024: Tại thị trường trong nước giao dịch chậm, giá gạo nguyên liệu tăng nhẹ 150 đồng/kg với gạo nguyên liệu. Do ảnh hưởng của thời tiết nên giá lúa không biến động.
lp-bank
tms-group
lpbank