Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 25/8, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD hiện ở mức 25.298 đồng.
![]() |
Tỷ giá USD hôm nay 25/8/2025: Đồng USD suy yếu khi Fed để ngỏ khả năng hạ lãi suất |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra hiện niêm yết ở mức 24.084 - 26.512 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào – bán ra hiện niêm yết ở mức 27.908 - 30.846 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra hiện niêm yết ở mức 162 – 179 đồng.
Hôm nay 25/8, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
1. TCB - Cập nhật: 25/08/2025 10:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 16510 | 16778 | 17355 |
CAD | CAD | 18468 | 18745 | 19361 |
CHF | CHF | 32085 | 32467 | 33117 |
CNY | CNY | 0 | 3470 | 3830 |
EUR | EUR | 30131 | 30404 | 31434 |
GBP | GBP | 34697 | 35090 | 36019 |
HKD | HKD | 0 | 3238 | 3440 |
JPY | JPY | 171 | 175 | 181 |
KRW | KRW | 0 | 17 | 19 |
NZD | NZD | 0 | 15095 | 15679 |
SGD | SGD | 19948 | 20230 | 20757 |
THB | THB | 725 | 788 | 842 |
USD | USD (1,2) | 26031 | 0 | 0 |
USD | USD (5,10,20) | 26072 | 0 | 0 |
USD | USD (50,100) | 26101 | 26135 | 26477 |
1. BIDV - Cập nhật: 25/08/2025 08:56 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 26,120 | 26,120 | 26,480 |
Dollar | USD(1-2-5) | 25,076 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 25,076 | - | - |
Euro | EUR | 30,322 | 30,346 | 31,566 |
Yên Nhật | JPY | 175.19 | 175.51 | 182.88 |
Bảng Anh | GBP | 35,041 | 35,136 | 36,019 |
Dollar Australia | AUD | 16,746 | 16,807 | 17,274 |
Dollar Canada | CAD | 18,682 | 18,742 | 19,282 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 32,347 | 32,448 | 33,261 |
Dollar Singapore | SGD | 20,102 | 20,165 | 20,837 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,621 | 3,719 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,307 | 3,317 | 3,417 |
Won Hàn Quốc | KRW | 17.5 | 18.25 | 19.7 |
Baht Thái Lan | THB | 773.3 | 782.85 | 837.21 |
Dollar New Zealand | NZD | 15,064 | 15,204 | 15,638 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,716 | 2,810 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 4,052 | 4,191 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,564 | 2,653 |
Kip Lào | LAK | - | 0.93 | 1.29 |
Ringgit Malaysia | MYR | 5,848.72 | - | 6,598.39 |
Dollar Đài Loan | TWD | 779.49 | - | 942.93 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,892.14 | 7,253.22 |
Kuwait Dinar | KWD | - | 83,795 | 89,083 |
1. Agribank - Cập nhật: 25/08/2025 10:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 26,140 | 26,150 | 26,490 |
EUR | EUR | 30,187 | 30,308 | 31,438 |
GBP | GBP | 34,887 | 35,027 | 36,020 |
HKD | HKD | 3,303 | 3,316 | 3,422 |
CHF | CHF | 32,199 | 32,328 | 33,241 |
JPY | JPY | 174.65 | 175.35 | 182.77 |
AUD | AUD | 16,721 | 16,788 | 17,330 |
SGD | SGD | 20,164 | 20,245 | 20,795 |
THB | THB | 790 | 793 | 829 |
CAD | CAD | 18,689 | 18,764 | 19,285 |
NZD | NZD | 15,179 | 15,683 | |
KRW | KRW | 18.21 | 19.97 |
1. Sacombank - Cập nhật: 17/12/2007 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 26105 | 26105 | 26465 |
AUD | AUD | 16670 | 16770 | 17340 |
CAD | CAD | 18642 | 18742 | 19293 |
CHF | CHF | 32325 | 32355 | 33242 |
CNY | CNY | 0 | 3634.1 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1190 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 4110 | 0 |
EUR | EUR | 30401 | 30501 | 31273 |
GBP | GBP | 34964 | 35014 | 36124 |
HKD | HKD | 0 | 3365 | 0 |
JPY | JPY | 174.81 | 175.81 | 182.36 |
KHR | KHR | 0 | 6.347 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 18.6 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.161 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 6395 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2570 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 15192 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 430 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2740 | 0 |
SGD | SGD | 20101 | 20231 | 20962 |
THB | THB | 0 | 755.5 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 875 | 0 |
XAU | XAU | 12300000 | 12300000 | 12850000 |
XBJ | XBJ | 10600000 | 10600000 | 12850000 |
1. OCB - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
US DOLLAR (100,50) | USD100 | 26,130 | 26,180 | 26,420 |
US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 26,130 | 26,180 | 26,420 |
US DOLLAR (1) | USD1 | 26,130 | 26,180 | 26,420 |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,729 | 16,829 | 17,945 |
EURO | EUR | 30,460 | 30,460 | 31,787 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 18,599 | 18,699 | 20,019 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 20,192 | 20,342 | 20,810 |
JAPANESE YEN | JPY | 175.38 | 176.88 | 181.56 |
POUND LIVRE | GBP | 35,079 | 35,229 | 36,027 |
GOLD | XAU | 12,588,000 | 0 | 12,692,000 |
CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,520 | 0 |
THAI BAHT | THB | 0 | 791 | 0 |
SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) hiện đứng ở mức 97,73 điểm.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Trong tuần qua, đồng USD biến động mạnh dưới tác động của cả yếu tố kinh tế lẫn chính trị. Theo khảo sát của Reuters, giới phân tích ngoại hối nhìn chung dự báo đồng USD sẽ còn giảm giá, khi kỳ vọng Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) sớm hạ lãi suất ngày càng lớn, trong khi niềm tin vào sự độc lập và minh bạch của Fed bị đặt dấu hỏi.
![]() |
Biểu đồ tỷ giá USDVND 24 giờ qua. Ảnh: TradingView |
Tại hội nghị Jackson Hole, Chủ tịch Fed Jerome Powell phát tín hiệu mềm mỏng, thừa nhận rủi ro gia tăng trên thị trường lao động và để ngỏ khả năng cắt giảm lãi suất ngay trong tháng 9, khiến tỷ lệ dự báo Fed nới lỏng chính sách tăng vọt lên gần 90%, kéo đồng USD xuống giá do lợi suất tương đối so với các thị trường lớn khác bị thu hẹp.
Những phát biểu chỉ trích Fed liên tục của Tổng thống Donald Trump, cùng quyết định sa thải lãnh đạo Cục Thống kê Lao động khiến nhà đầu tư lo ngại về độ tin cậy của dữ liệu kinh tế Mỹ cũng như tính độc lập của ngân hàng trung ương. Đây vốn là hai yếu tố từng củng cố vị thế của USD như đồng tiền dự trữ toàn cầu.
Bên cạnh đó, nợ công Mỹ vẫn ở mức cao, trong khi thâm hụt ngân sách dù được dự báo thu hẹp vẫn đặt ra lo ngại về tính bền vững tài khóa. Trong bối cảnh đó, đồng euro được kỳ vọng hưởng lợi khi dòng vốn dịch chuyển dần khỏi USD.
Mặc dù một số vị thế bán khống USD đã được chốt lời, tạm thời làm chậm đà giảm, song xu hướng chủ đạo trong tuần này vẫn là suy yếu. Sự kết hợp của các yếu tố kinh tế, chính sách và bất ổn chính trị đang tạo sức ép khiến đồng USD khó lấy lại vị thế mạnh trong ngắn hạn.