Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 22/8, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD tăng 8 đồng, hiện ở mức 25.273 đồng.
![]() |
Tỷ giá USD hôm nay 22/8/2025: Đồng USD đảo chiều tăng mạnh |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra tăng nhẹ, hiện niêm yết ở mức 24.060 - 26.486 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào – bán ra tăng nhẹ, hiện niêm yết ở mức 27.964 - 30.907 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra hiện niêm yết ở mức 163 – 180 đồng.
Hôm nay 22/8, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
1. TCB - Cập nhật: 22/08/2025 10:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 16450 | 16718 | 17294 |
CAD | CAD | 18457 | 18734 | 19352 |
CHF | CHF | 31987 | 32369 | 33017 |
CNY | CNY | 0 | 3570 | 3690 |
EUR | EUR | 30032 | 30305 | 31334 |
GBP | GBP | 34626 | 35018 | 35956 |
HKD | HKD | 0 | 3250 | 3452 |
JPY | JPY | 171 | 175 | 181 |
KRW | KRW | 0 | 17 | 19 |
NZD | NZD | 0 | 15056 | 15647 |
SGD | SGD | 19951 | 20233 | 20758 |
THB | THB | 724 | 787 | 840 |
USD | USD (1,2) | 26149 | 0 | 0 |
USD | USD (5,10,20) | 26191 | 0 | 0 |
USD | USD (50,100) | 26219 | 26254 | 26562 |
1. BIDV - Cập nhật: 22/08/2025 08:29 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 26,242 | 26,242 | 26,562 |
Dollar | USD(1-2-5) | 25,193 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 25,193 | - | - |
Euro | EUR | 30,274 | 30,298 | 31,466 |
Yên Nhật | JPY | 174.93 | 175.25 | 182.32 |
Bảng Anh | GBP | 35,042 | 35,137 | 35,971 |
Dollar Australia | AUD | 16,712 | 16,772 | 17,217 |
Dollar Canada | CAD | 18,698 | 18,758 | 19,268 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 32,298 | 32,398 | 33,153 |
Dollar Singapore | SGD | 20,130 | 20,193 | 20,833 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,634 | 3,727 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,325 | 3,335 | 3,431 |
Won Hàn Quốc | KRW | 17.45 | 18.2 | 19.61 |
Baht Thái Lan | THB | 772.12 | 781.66 | 835.63 |
Dollar New Zealand | NZD | 15,044 | 15,184 | 15,598 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,703 | 2,792 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 4,045 | 4,178 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,555 | 2,639 |
Kip Lào | LAK | - | 0.93 | 1.29 |
Ringgit Malaysia | MYR | 5,845.06 | - | 6,582.24 |
Dollar Đài Loan | TWD | 778.83 | - | 941.26 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,929.29 | 7,280.81 |
Kuwait Dinar | KWD | - | 84,150 | 89,319 |
1. Agribank - Cập nhật: 22/08/2025 10:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 26,240 | 26,242 | 26,562 |
EUR | EUR | 30,069 | 30,190 | 31,297 |
GBP | GBP | 34,813 | 34,953 | 35,918 |
HKD | HKD | 3,316 | 3,329 | 3,433 |
CHF | CHF | 32,070 | 32,199 | 33,078 |
JPY | JPY | 173.98 | 174.68 | 181.90 |
AUD | AUD | 16,632 | 16,699 | 17,227 |
SGD | SGD | 20,143 | 20,224 | 20,756 |
THB | THB | 787 | 790 | 824 |
CAD | CAD | 18,662 | 18,737 | 19,240 |
NZD | NZD | 15,106 | 15,599 | |
KRW | KRW | 18.11 | 19.83 |
1. Sacombank - Cập nhật: 30/09/2009 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 26250 | 26250 | 26560 |
AUD | AUD | 16626 | 16726 | 17294 |
CAD | CAD | 18649 | 18749 | 19301 |
CHF | CHF | 32246 | 32276 | 33162 |
CNY | CNY | 0 | 3644.2 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1190 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 4110 | 0 |
EUR | EUR | 30333 | 30433 | 31211 |
GBP | GBP | 34943 | 34993 | 36114 |
HKD | HKD | 0 | 3365 | 0 |
JPY | JPY | 174.44 | 175.44 | 182 |
KHR | KHR | 0 | 6.347 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 18.6 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.161 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 6395 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2570 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 15172 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 430 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2740 | 0 |
SGD | SGD | 20119 | 20249 | 20977 |
THB | THB | 0 | 753.8 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 875 | 0 |
XAU | XAU | 12200000 | 12200000 | 12650000 |
XBJ | XBJ | 10600000 | 10600000 | 12650000 |
1. OCB - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
US DOLLAR (100,50) | USD100 | 26,240 | 26,290 | 26,562 |
US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 26,240 | 26,290 | 26,562 |
US DOLLAR (1) | USD1 | 26,240 | 26,290 | 26,562 |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,658 | 16,758 | 17,882 |
EURO | EUR | 30,362 | 30,362 | 31,696 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 18,585 | 18,685 | 20,008 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 20,181 | 20,331 | 20,808 |
JAPANESE YEN | JPY | 174.86 | 176.36 | 181.07 |
POUND LIVRE | GBP | 35,026 | 35,176 | 35,973 |
GOLD | XAU | 12,438,000 | 0 | 12,542,000 |
CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,530 | 0 |
THAI BAHT | THB | 0 | 791 | 0 |
SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng 0,44%, hiện ở mức 98,65 điểm.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Đồng USD tăng trong phiên giao dịch vừa qua, khi nhà đầu tư toàn cầu dồn sự chú ý vào bài phát biểu sắp tới của Chủ tịch Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) Jerome Powell tại hội nghị Jackson Hole ngày 22/8. Đây được xem là sự kiện có thể định hình kỳ vọng thị trường về lộ trình chính sách tiền tệ trong giai đoạn tới.
![]() |
Biểu đồ tỷ giá USDVND 24 giờ qua. Ảnh: TradingView |
Sau báo cáo việc làm tháng 7 gây thất vọng, giới giao dịch đã tăng đặt cược vào khả năng Fed hạ lãi suất ngay trong cuộc họp ngày 16 - 17/9. Tuy nhiên, rủi ro lạm phát quay trở lại, đặc biệt khi chính quyền Tổng thống Donald Trump vừa áp thêm thuế quan, đang khiến một số quan chức Fed thận trọng hơn. Chủ đề hội nghị năm nay – “Thị trường lao động trong giai đoạn chuyển tiếp” càng làm gia tăng sự chú ý về cách ông Powell đánh giá các “vết nứt” trên thị trường việc làm, từ số đơn xin trợ cấp thất nghiệp tăng đến những điều chỉnh tiêu cực trong dữ liệu bảng lương.
Trong phiên, đồng USD có lúc chững lại sau khi số liệu cho thấy số đơn xin trợ cấp thất nghiệp mới tại Mỹ tăng mạnh nhất 3 tháng. Tuy nhiên, đồng USD nhanh chóng phục hồi khi báo cáo khác cho thấy hoạt động sản xuất bất ngờ cải thiện, với lượng đơn hàng mới đạt mức tăng mạnh nhất trong 18 tháng. Chốt phiên, đồng EUR giảm 0,34%, xuống 1,1611 USD, đồng yen Nhật mất 0,65%, xuống 148,29 JPY/USD, còn đồng bảng Anh lùi 0,27%, về 1,342 USD.
Theo các chuyên gia Goldman Sachs, ông Powell nhiều khả năng sẽ không phát đi tín hiệu “bật đèn xanh” cho việc hạ lãi suất ngay tháng 9, nhưng sẽ khẳng định Fed sẵn sàng xử lý rủi ro từ cả lạm phát lẫn suy yếu của thị trường lao động. Thị trường hợp đồng tương lai Fed funds hiện định giá 74% khả năng Fed hạ lãi suất vào tháng 9, giảm so với mức 82% của ngày trước đó. Dự báo cũng cho thấy mức giảm lãi suất đến cuối năm chỉ còn 49 điểm cơ bản, thấp hơn so với kỳ vọng 54 điểm cơ bản trước đây.