Tỷ giá USD hôm nay 16/8/2025: Đồng USD "lao dốc" Tỷ giá USD hôm nay 17/8/2025: Đồng USD nối dài đà giảm Tỷ giá USD hôm nay 18/8/2025: Đồng USD có xu hướng chịu áp lực giảm |
Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 19/8, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD giảm 4 đồng, hiện ở mức 25.245 đồng.
![]() |
Tỷ giá USD hôm nay 19/8/2025: Đồng USD quay đầu tăng |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giảm, hiện niêm yết ở mức 24.033 đồng - 26.457 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào – bán ra tăng, hiện niêm yết ở mức 28.057 đồng - 31.011 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra hiện niêm yết ở mức 163 – 180 đồng.
Hôm nay 19/8, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
1. TCB - Cập nhật: 19/08/2025 10:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 16532 | 16801 | 17381 |
CAD | CAD | 18504 | 18781 | 19398 |
CHF | CHF | 31914 | 32295 | 32929 |
CNY | CNY | 0 | 3570 | 3690 |
EUR | EUR | 30002 | 30276 | 31306 |
GBP | GBP | 34681 | 35074 | 36016 |
HKD | HKD | 0 | 3239 | 3441 |
JPY | JPY | 171 | 175 | 181 |
KRW | KRW | 0 | 17 | 19 |
NZD | NZD | 0 | 15262 | 15850 |
SGD | SGD | 19924 | 20206 | 20733 |
THB | THB | 723 | 787 | 840 |
USD | USD (1,2) | 26029 | 0 | 0 |
USD | USD (5,10,20) | 26070 | 0 | 0 |
USD | USD (50,100) | 26099 | 26133 | 26473 |
1. BIDV - Cập nhật: 19/08/2025 08:20 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 26,120 | 26,120 | 26,480 |
Dollar | USD(1-2-5) | 25,076 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 25,076 | - | - |
Euro | EUR | 30,221 | 30,245 | 31,460 |
Yên Nhật | JPY | 174.76 | 175.08 | 182.44 |
Bảng Anh | GBP | 35,059 | 35,154 | 36,043 |
Dollar Australia | AUD | 16,795 | 16,856 | 17,325 |
Dollar Canada | CAD | 18,726 | 18,786 | 19,322 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 32,183 | 32,283 | 33,088 |
Dollar Singapore | SGD | 20,086 | 20,148 | 20,822 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,612 | 3,710 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,305 | 3,315 | 3,415 |
Won Hàn Quốc | KRW | 17.49 | 18.24 | 19.69 |
Baht Thái Lan | THB | 771.17 | 780.69 | 835.15 |
Dollar New Zealand | NZD | 15,246 | 15,388 | 15,835 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,702 | 2,796 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 4,038 | 4,177 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,532 | 2,619 |
Kip Lào | LAK | - | 0.93 | 1.29 |
Ringgit Malaysia | MYR | 5,818.29 | - | 6,564.01 |
Dollar Đài Loan | TWD | 790.51 | - | 956.26 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,891.96 | 7,253.02 |
Kuwait Dinar | KWD | - | 83,768 | 89,054 |
1. Agribank - Cập nhật: 19/08/2025 10:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 26,110 | 26,120 | 26,460 |
EUR | EUR | 30,048 | 30,169 | 31,297 |
GBP | GBP | 34,865 | 35,005 | 35,998 |
HKD | HKD | 3,297 | 3,310 | 3,416 |
CHF | CHF | 31,982 | 32,110 | 33,015 |
JPY | JPY | 173.99 | 174.69 | 182.07 |
AUD | AUD | 16,731 | 16,798 | 17,339 |
SGD | SGD | 20,114 | 20,195 | 20,743 |
THB | THB | 787 | 790 | 825 |
CAD | CAD | 18,699 | 18,774 | 19,296 |
NZD | NZD | 15,329 | 15,835 | |
KRW | KRW | 18.16 | 19.92 |
1. Sacombank - Cập nhật: 14/07/2001 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 26125 | 26125 | 26485 |
AUD | AUD | 16714 | 16814 | 17379 |
CAD | CAD | 18692 | 18792 | 19348 |
CHF | CHF | 32156 | 32186 | 33072 |
CNY | CNY | 0 | 3624.7 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1190 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 4110 | 0 |
EUR | EUR | 30295 | 30395 | 31171 |
GBP | GBP | 34999 | 35049 | 36162 |
HKD | HKD | 0 | 3365 | 0 |
JPY | JPY | 174.56 | 175.56 | 182.09 |
KHR | KHR | 0 | 6.347 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 18.6 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.155 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 6395 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2570 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 15375 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 430 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2740 | 0 |
SGD | SGD | 20088 | 20218 | 20946 |
THB | THB | 0 | 752.9 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 875 | 0 |
XAU | XAU | 12200000 | 12200000 | 12570000 |
XBJ | XBJ | 10600000 | 10600000 | 12570000 |
1. OCB - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
US DOLLAR (100,50) | USD100 | 26,110 | 26,160 | 26,410 |
US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 26,110 | 26,160 | 26,410 |
US DOLLAR (1) | USD1 | 26,110 | 26,160 | 26,410 |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,750 | 16,850 | 17,972 |
EURO | EUR | 30,319 | 30,319 | 31,701 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 18,626 | 18,726 | 20,049 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 20,148 | 20,298 | 20,780 |
JAPANESE YEN | JPY | 174.8 | 176.3 | 180.99 |
POUND LIVRE | GBP | 35,067 | 35,217 | 36,009 |
GOLD | XAU | 12,398,000 | 0 | 12,502,000 |
CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,507 | 0 |
THAI BAHT | THB | 0 | 788 | 0 |
SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng 0,28%, hiện ở mức 98,13 điểm.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Đồng USD tăng trong phiên đầu tuần, khi Tổng thống Mỹ Donald Trump chủ trì các cuộc thảo luận nhằm chấm dứt xung đột Nga – Ukraine, đồng thời giới đầu tư giảm kỳ vọng về khả năng Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) hạ lãi suất vào tháng 9 trước thềm bài phát biểu của Chủ tịch Jerome Powell vào ngày 23/8 tới.
![]() |
Biểu đồ tỷ giá USDVND 24 giờ qua. Ảnh: TradingView |
Ông Trump đã gặp Tổng thống Ukraine Volodymyr Zelenskiy và sau đó hội đàm với lãnh đạo Anh, Đức, Pháp, Italy, Phần Lan, EU và NATO. Nhà Trắng khẳng định Washington sẽ “hỗ trợ” châu Âu bảo đảm an ninh cho Ukraine, đồng thời bày tỏ hy vọng hội nghị thượng đỉnh vừa qua có thể mở đường cho cuộc gặp ba bên với Tổng thống Nga Vladimir Putin.
Trong khi đó, thị trường dồn sự chú ý vào bài phát biểu của ông Powell tại Hội nghị Jackson Hole - nơi giới đầu tư chờ tín hiệu rõ hơn về lộ trình chính sách tiền tệ. Giới phân tích cho rằng, Chủ tịch Fed khó đưa ra cam kết mạnh mẽ trước khi có dữ liệu kinh tế tháng 8, song khả năng cắt giảm lãi suất vẫn được cân nhắc nếu thị trường lao động tiếp tục suy yếu.
Dữ liệu mới công bố cho thấy niềm tin của các nhà xây dựng Mỹ giảm xuống mức thấp nhất hơn 2 năm rưỡi trong tháng 8, càng làm gia tăng áp lực lên kinh tế Mỹ.
Trên thị trường tiền tệ, đồng USD tăng 0,4% so với yên Nhật, lên 147,82 JPY; euro giảm 0,3% xuống 1,1667 USD; còn bảng Anh mất 0,35%, xuống 1,3504 USD.