Tỷ giá USD hôm nay 15/8/2025: Đồng USD bứt phá khi lạm phát sản xuất Mỹ tăng nóng Tỷ giá USD hôm nay 16/8/2025: Đồng USD "lao dốc" Tỷ giá USD hôm nay 17/8/2025: Đồng USD nối dài đà giảm |
Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 18/8, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD hiện ở mức 25.249 đồng.
![]() |
Tỷ giá USD hôm nay 18/8/2025: Đồng USD có xu hướng chịu áp lực giảm |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giảm, hiện ở mức: 24.037 đồng - 26.461 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào – bán ra giảm, hiện ở mức: 27.947 đồng - 30.888 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giảm, hiện ở mức: 163 đồng - 180 đồng.
Hôm nay 18/8, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
1. TCB - Cập nhật: 18/08/2025 10:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 16590 | 16858 | 17431 |
CAD | CAD | 18501 | 18778 | 19392 |
CHF | CHF | 31932 | 32313 | 32964 |
CNY | CNY | 0 | 3570 | 3690 |
EUR | EUR | 30114 | 30387 | 31412 |
GBP | GBP | 34804 | 35197 | 36139 |
HKD | HKD | 0 | 3227 | 3429 |
JPY | JPY | 171 | 175 | 181 |
KRW | KRW | 0 | 17 | 19 |
NZD | NZD | 0 | 15271 | 15861 |
SGD | SGD | 19950 | 20232 | 20748 |
THB | THB | 726 | 789 | 842 |
USD | USD (1,2) | 26021 | 0 | 0 |
USD | USD (5,10,20) | 26062 | 0 | 0 |
USD | USD (50,100) | 26091 | 26125 | 26465 |
2. BIDV - Cập nhật: 18/08/2025 08:13 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 26,090 | 26,090 | 26,450 |
Dollar | USD(1-2-5) | 25,047 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 25,047 | - | - |
Euro | EUR | 30,298 | 30,322 | 31,543 |
Yên Nhật | JPY | 174.91 | 175.23 | 182.64 |
Bảng Anh | GBP | 35,164 | 35,259 | 36,143 |
Dollar Australia | AUD | 16,838 | 16,899 | 17,372 |
Dollar Canada | CAD | 18,712 | 18,772 | 19,310 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 32,182 | 32,282 | 33,087 |
Dollar Singapore | SGD | 20,091 | 20,153 | 20,828 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,609 | 3,707 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,295 | 3,305 | 3,405 |
Won Hàn Quốc | KRW | 17.49 | 18.24 | 19.69 |
Baht Thái Lan | THB | 771.46 | 780.99 | 835.49 |
Dollar New Zealand | NZD | 15,249 | 15,391 | 15,836 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,703 | 2,796 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 4,049 | 4,188 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,533 | 2,621 |
Kip Lào | LAK | - | 0.93 | 1.29 |
Ringgit Malaysia | MYR | 5,822.63 | - | 6,572.14 |
Dollar Đài Loan | TWD | 790.26 | - | 956.61 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,883.86 | 7,244.61 |
Kuwait Dinar | KWD | - | 83,726 | 89,011 |
3. Agribank - Cập nhật: 18/08/2025 10:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 26,085 | 26,095 | 26,435 |
EUR | EUR | 30,127 | 30,248 | 31,377 |
GBP | GBP | 34,966 | 35,106 | 36,100 |
HKD | HKD | 3,289 | 3,302 | 3,408 |
CHF | CHF | 31,981 | 32,109 | 33,015 |
JPY | JPY | 174.12 | 174.82 | 182.22 |
AUD | AUD | 16,777 | 16,844 | 17,386 |
SGD | SGD | 20,120 | 20,201 | 20,750 |
THB | THB | 787 | 790 | 825 |
CAD | CAD | 18,690 | 18,765 | 19,287 |
NZD | NZD | 15,332 | 15,839 | |
KRW | KRW | 18.16 | 19.92 |
4. Sacombank - Cập nhật: 18/10/2008 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 26101 | 26101 | 26461 |
AUD | AUD | 16775 | 16875 | 17443 |
CAD | CAD | 18685 | 18785 | 19340 |
CHF | CHF | 32191 | 32221 | 33111 |
CNY | CNY | 0 | 3624.3 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1190 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 4100 | 0 |
EUR | EUR | 30404 | 30504 | 31277 |
GBP | GBP | 35121 | 35171 | 36292 |
HKD | HKD | 0 | 3330 | 0 |
JPY | JPY | 174.81 | 175.81 | 182.36 |
KHR | KHR | 0 | 6.347 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 18.6 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.155 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 6400 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2575 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 15390 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 430 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2735 | 0 |
SGD | SGD | 20114 | 20244 | 20965 |
THB | THB | 0 | 754.9 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 885 | 0 |
XAU | XAU | 12200000 | 12200000 | 12590000 |
XBJ | XBJ | 10600000 | 10600000 | 12590000 |
5. OCB - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
US DOLLAR (100,50) | USD100 | 26,095 | 26,145 | 26,395 |
US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 26,095 | 26,145 | 26,395 |
US DOLLAR (1) | USD1 | 26,095 | 26,145 | 26,395 |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,809 | 16,909 | 18,027 |
EURO | EUR | 30,420 | 30,420 | 31,746 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 18,620 | 18,720 | 20,036 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 20,165 | 20,315 | 20,794 |
JAPANESE YEN | JPY | 175.09 | 176.59 | 181.28 |
POUND LIVRE | GBP | 35,192 | 35,342 | 36,132 |
GOLD | XAU | 12,368,000 | 0 | 12,472,000 |
CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,507 | 0 |
THAI BAHT | THB | 0 | 789 | 0 |
SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt đứng ở mức 97,84.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Trong tuần qua, chỉ số DXY giảm khoảng 0,4% so với rổ tiền tệ, cho thấy sự thay đổi trong kỳ vọng chính sách tiền tệ của Mỹ. Theo khảo sát của Reuters, đa số nhà kinh tế dự báo Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) sẽ cắt giảm lãi suất 25 điểm cơ bản trong cuộc họp tháng 9, lần đầu tiên trong năm nay, và có thể thực hiện thêm một đợt trước cuối năm. Động thái này phản ánh lo ngại về triển vọng kinh tế Mỹ, khi lạm phát chịu áp lực từ chính sách thuế quan mới và thị trường lao động có dấu hiệu chững lại.
![]() |
Biểu đồ tỷ giá USDVND 24 giờ qua. Ảnh: TradingView |
Tuy nhiên, không phải tất cả thành viên Ủy ban Thị trường Mở Liên bang (FOMC) đều đồng thuận, khi một số vẫn muốn giữ nguyên lãi suất. Điều này càng trở nên nhạy cảm trong bối cảnh Tổng thống Mỹ Donald Trump nhiều lần chỉ trích Chủ tịch Fed Jerome Powell vì sự thận trọng. Các nhà phân tích cho rằng tính độc lập của Fed đang bị đặt dấu hỏi, trong khi dữ liệu kinh tế ngày càng khó dự báo chính xác.
Tháng 8 vốn ít biến động, song thị trường đang chờ đợi dữ liệu lạm phát, việc làm và đặc biệt là bài phát biểu của ông Powell tại hội nghị Jackson Hole – sự kiện cuối cùng trước khi ông kết thúc nhiệm kỳ vào tháng 5 năm sau. Dù còn rủi ro, phần lớn dự báo cho thấy USD sẽ tiếp tục chịu áp lực giảm trong ngắn hạn, khi kỳ vọng hạ lãi suất ngày càng rõ rệt.