Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 15/8, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD giảm 7 đồng, hiện ở mức 25.240 đồng.
![]() |
Tỷ giá USD hôm nay 15/8/2025: Đồng USD bứt phá khi lạm phát sản xuất Mỹ tăng nóng |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giảm, hiện ở mức: 24.028 đồng - 26.452 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào – bán ra hiện niêm yết ở mức 28.088 đồng - 31.044 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra hiện niêm yết ở mức 164 đồng - 181 đồng.
Hôm nay 15/8, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
1. TCB - Cập nhật: 15/08/2025 09:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 16532 | 16800 | 17379 |
CAD | CAD | 18481 | 18758 | 19377 |
CHF | CHF | 31877 | 32258 | 32911 |
CNY | CNY | 0 | 3570 | 3690 |
EUR | EUR | 29977 | 30250 | 31278 |
GBP | GBP | 34742 | 35135 | 36082 |
HKD | HKD | 0 | 3218 | 3420 |
JPY | JPY | 171 | 175 | 181 |
KRW | KRW | 0 | 17 | 19 |
NZD | NZD | 0 | 15240 | 15829 |
SGD | SGD | 19913 | 20195 | 20724 |
THB | THB | 725 | 788 | 842 |
USD | USD (1,2) | 25996 | 0 | 0 |
USD | USD (5,10,20) | 26037 | 0 | 0 |
USD | USD (50,100) | 26066 | 26100 | 26442 |
2. BIDV - Cập nhật: 15/08/2025 08:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 26,080 | 26,080 | 26,440 |
Dollar | USD(1-2-5) | 25,037 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 25,037 | - | - |
Bảng Anh | GBP | 35,093 | 35,188 | 36,082 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,290 | 3,300 | 3,400 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 32,126 | 32,226 | 33,034 |
Yên Nhật | JPY | 174.9 | 175.21 | 182.63 |
Baht Thái Lan | THB | 771.41 | 780.93 | 835.43 |
Dollar Australia | AUD | 16,780 | 16,841 | 17,315 |
Dollar Canada | CAD | 18,693 | 18,753 | 19,295 |
Dollar Singapore | SGD | 20,057 | 20,120 | 20,796 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,694 | 2,788 |
Kip Lào | LAK | - | 0.93 | 1.29 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 4,030 | 4,169 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,526 | 2,614 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,609 | 3,707 |
Rub Nga | RUB | - | - | - |
Dollar New Zealand | NZD | 15,213 | 15,354 | 15,798 |
Won Hàn Quốc | KRW | 17.44 | - | 19.63 |
Euro | EUR | 30,162 | 30,186 | 31,397 |
Dollar Đài Loan | TWD | 789.43 | - | 954.98 |
Ringgit Malaysia | MYR | 5,819.02 | - | 6,563.42 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,880.67 | 7,241.49 |
Kuwait Dinar | KWD | - | 83,579 | 88,977 |
Vàng SJC 1 lượng (đơn vị: 1000đ) | XAU | - | - | - |
3. Agribank - Cập nhật: 15/08/2025 09:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 26,080 | 26,090 | 26,430 |
EUR | EUR | 29,992 | 30,112 | 31,239 |
GBP | GBP | 34,907 | 35,047 | 36,040 |
HKD | HKD | 3,285 | 3,298 | 3,404 |
CHF | CHF | 31,931 | 32,059 | 32,963 |
JPY | JPY | 174.05 | 174.75 | 182.15 |
AUD | AUD | 16,725 | 16,792 | 17,333 |
SGD | SGD | 20,091 | 20,172 | 20,720 |
THB | THB | 787 | 790 | 826 |
CAD | CAD | 18,677 | 18,752 | 19,273 |
NZD | NZD | 15,295 | 15,801 | |
KRW | KRW | 18.10 | 19.85 |
4. Sacombank - Cập nhật: 01/08/2000 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 26080 | 26080 | 26440 |
AUD | AUD | 16706 | 16806 | 17371 |
CAD | CAD | 18658 | 18758 | 19314 |
CHF | CHF | 32104 | 32134 | 33020 |
CNY | CNY | 0 | 3621.9 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1190 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 4100 | 0 |
EUR | EUR | 30246 | 30346 | 31118 |
GBP | GBP | 35025 | 35075 | 36196 |
HKD | HKD | 0 | 3330 | 0 |
JPY | JPY | 174.38 | 175.38 | 181.89 |
KHR | KHR | 0 | 6.347 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 18.6 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.155 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 6400 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2575 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 15346 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 430 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2735 | 0 |
SGD | SGD | 20062 | 20192 | 20920 |
THB | THB | 0 | 753.2 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 885 | 0 |
XAU | XAU | 12200000 | 12200000 | 12520000 |
XBJ | XBJ | 10600000 | 10600000 | 12520000 |
5. OCB - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
US DOLLAR (100,50) | USD100 | 26,090 | 26,140 | 26,511 |
US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 26,090 | 26,140 | 26,511 |
US DOLLAR (1) | USD1 | 26,090 | 26,140 | 26,511 |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,759 | 16,859 | 17,981 |
EURO | EUR | 30,296 | 30,296 | 31,633 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 18,608 | 18,708 | 20,037 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 20,141 | 20,291 | 20,775 |
JAPANESE YEN | JPY | 175.13 | 176.63 | 181.36 |
POUND LIVRE | GBP | 35,127 | 35,277 | 36,089 |
GOLD | XAU | 12,368,000 | 0 | 12,472,000 |
CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,507 | 0 |
THAI BAHT | THB | 0 | 790 | 0 |
SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng 0,36%, hiện ở mức 98,20.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Đồng USD tăng giá mạnh sau khi chỉ số giá sản xuất (PPI) tháng 7 của Mỹ cao hơn dự báo, chủ yếu do chi phí dịch vụ và hàng hóa leo thang, làm dấy lên lo ngại lạm phát sẽ gia tăng trong những tháng tới. Dù số liệu này chưa thay đổi kỳ vọng Fed cắt giảm lãi suất vào tháng 9, nhưng khả năng lộ trình nới lỏng mạnh mẽ bị điều chỉnh đang được đặt ra.
![]() |
Biểu đồ tỷ giá USDVND 24 giờ qua. Ảnh: TradingView |
Chủ tịch Fed St. Louis Alberto Musalem nhận định, cắt lãi suất 0,5 điểm vào tháng 9 là không phù hợp khi lạm phát vẫn cao hơn mục tiêu 2% và doanh nghiệp mới bắt đầu thích ứng với mức thuế nhập khẩu cao hơn. Giới phân tích, như ông Matt Weller (StoneX), cho rằng số lần cắt giảm trong năm có thể chỉ còn tối đa hai lần, thay vì ba lần như kỳ vọng trước đó.
Trên thị trường tiền tệ, euro giảm 0,5% xuống 1,16413 USD, bảng Anh giảm 0,3% xuống 1,35325 USD, trong khi USD tăng 0,3% lên 147,87 yên. Đồng bạc xanh mạnh hơn gây áp lực lên đô la Úc, khiến đồng tiền này giảm 0,8% xuống 0,6495 USD dù dữ liệu việc làm khả quan. Nhà đầu tư vẫn chờ phát biểu của Chủ tịch Fed Jerome Powell tại Hội nghị Jackson Hole để định hướng kỳ vọng chính sách.