Tỷ giá USD hôm nay 9/8/2025: Đồng USD chịu áp lực giảm Tỷ giá USD hôm nay 10/8/2025: Đồng USD giảm mạnh trong tuần qua Tỷ giá USD hôm nay 11/8/2025: Đồng USD thế giới thiếu động lực tăng giá |
Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 12/8, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD tăng 3 đồng, hiện ở mức 25.231 đồng.
![]() |
Đồng USD nhích tăng trước thềm báo cáo lạm phát Mỹ |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra tăng nhẹ, hiện niêm yết ở mức 24.020 - 26.442 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán giảm nhẹ, hiện niêm yết ở mức 27.921 - 30.860 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giảm nhẹ, hiện niêm yết ở mức 162 – 179 đồng.
Hôm nay 12/8, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
1. TCB - Cập nhật: 12/08/2025 11:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 16594 | 16863 | 17438 |
CAD | CAD | 18524 | 18801 | 19415 |
CHF | CHF | 31714 | 32094 | 32744 |
CNY | CNY | 0 | 3570 | 3690 |
EUR | EUR | 29871 | 30143 | 31171 |
GBP | GBP | 34465 | 34857 | 35783 |
HKD | HKD | 0 | 3213 | 3415 |
JPY | JPY | 170 | 174 | 180 |
KRW | KRW | 0 | 17 | 19 |
NZD | NZD | 0 | 15285 | 15873 |
SGD | SGD | 19873 | 20155 | 20677 |
THB | THB | 725 | 788 | 841 |
USD | USD (1,2) | 25984 | 0 | 0 |
USD | USD (5,10,20) | 26024 | 0 | 0 |
USD | USD (50,100) | 26053 | 26087 | 26427 |
1. BIDV - Cập nhật: 12/08/2025 08:15 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 26,050 | 26,050 | 26,410 |
Dollar | USD(1-2-5) | 25,008 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 25,008 | - | - |
Bảng Anh | GBP | 34,794 | 34,888 | 35,767 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,282 | 3,292 | 3,392 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 31,935 | 32,034 | 32,838 |
Yên Nhật | JPY | 173.68 | 174 | 181.33 |
Baht Thái Lan | THB | 770.76 | 780.28 | 834.74 |
Dollar Australia | AUD | 16,807 | 16,868 | 17,343 |
Dollar Canada | CAD | 18,719 | 18,779 | 19,320 |
Dollar Singapore | SGD | 20,009 | 20,072 | 20,741 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,676 | 2,769 |
Kip Lào | LAK | - | 0.92 | 1.28 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 4,015 | 4,153 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,523 | 2,610 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,600 | 3,698 |
Rub Nga | RUB | - | - | - |
Dollar New Zealand | NZD | 15,242 | 15,383 | 15,831 |
Won Hàn Quốc | KRW | 17.41 | 18.16 | 19.6 |
Euro | EUR | 30,042 | 30,066 | 31,280 |
Dollar Đài Loan | TWD | 790.79 | - | 957.27 |
Ringgit Malaysia | MYR | 5,789.01 | - | 6,531.19 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,872.39 | 7,232.69 |
Kuwait Dinar | KWD | - | 83,456 | 88,842 |
Vàng SJC 1 lượng (đơn vị: 1000đ) | XAU | - | - | - |
1. Agribank - Cập nhật: 12/08/2025 11:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 26,045 | 26,055 | 26,395 |
EUR | EUR | 29,875 | 29,995 | 31,120 |
GBP | GBP | 34,601 | 34,740 | 35,730 |
HKD | HKD | 3,276 | 3,289 | 3,394 |
CHF | CHF | 31,741 | 31,868 | 32,764 |
JPY | JPY | 172.88 | 173.57 | 180.89 |
AUD | AUD | 16,754 | 16,821 | 17,363 |
SGD | SGD | 20,040 | 20,120 | 20,667 |
THB | THB | 786 | 789 | 825 |
CAD | CAD | 18,699 | 18,774 | 19,297 |
NZD | NZD | 15,329 | 15,836 | |
KRW | KRW | 18.07 | 19.82 |
1. Sacombank - Cập nhật: 15/05/2002 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 26068 | 26068 | 26428 |
AUD | AUD | 16753 | 16853 | 17424 |
CAD | CAD | 18702 | 18802 | 19358 |
CHF | CHF | 31949 | 31979 | 32865 |
CNY | CNY | 0 | 3616.7 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1190 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 4100 | 0 |
EUR | EUR | 30148 | 30248 | 31025 |
GBP | GBP | 34754 | 34804 | 35906 |
HKD | HKD | 0 | 3330 | 0 |
JPY | JPY | 173.44 | 174.44 | 180.96 |
KHR | KHR | 0 | 6.347 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 18.6 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.155 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 6400 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2575 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 15391 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 430 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2735 | 0 |
SGD | SGD | 20024 | 20154 | 20882 |
THB | THB | 0 | 753.9 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 885 | 0 |
XAU | XAU | 12100000 | 12100000 | 12450000 |
XBJ | XBJ | 10600000 | 10600000 | 12470000 |
1. OCB - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
US DOLLAR (100,50) | USD100 | 26,065 | 26,115 | 26,365 |
US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 26,065 | 26,115 | 26,365 |
US DOLLAR (1) | USD1 | 26,065 | 26,115 | 26,365 |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,795 | 16,895 | 18,016 |
EURO | EUR | 30,185 | 30,185 | 31,511 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 18,644 | 18,744 | 20,061 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 20,093 | 20,243 | 20,718 |
JAPANESE YEN | JPY | 173.93 | 175.43 | 180.08 |
POUND LIVRE | GBP | 34,844 | 34,994 | 35,774 |
GOLD | XAU | 12,268,000 | 0 | 12,392,000 |
CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,500 | 0 |
THAI BAHT | THB | 0 | 789 | 0 |
SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng 0,33%, hiện ở mức 98,51 điểm.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Đồng USD bật tăng trên diện rộng trong phiên giao dịch ngày 11/8, khi giới đầu tư chờ đợi báo cáo lạm phát Mỹ công bố hôm nay (12/8) – yếu tố có thể định hình quyết định hạ lãi suất của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) trong tháng 9.
Trên thị trường ngoại hối, đồng USD tăng 0,2% so với yen Nhật, lên 148,085 yen; giảm 0,3% so với euro, xuống 1,16123 USD/EUR; và giảm 0,2% so với đồng bảng Anh, còn 1,34335 USD/GBP.
![]() |
Biểu đồ tỷ giá USDVND 24 giờ qua. Ảnh: TradingView |
Ông Michael Brown, chuyên gia phân tích thị trường tại Pepperstone (London), cho biết, đồng USD đang nhỉnh hơn so với hầu hết các đồng tiền chủ chốt, dù biên độ biến động khiêm tốn. “Sự điều chỉnh nhẹ theo hướng “diều hâu” trong kỳ vọng chính sách của Fed, cùng hoạt động chốt vị thế trước rủi ro từ báo cáo CPI, đang hỗ trợ đà tăng này” - ông nói.
Tuần trước, đồng USD suy yếu khi số liệu cho thấy thị trường lao động và sản xuất Mỹ chững lại, khiến giới đầu tư tăng kỳ vọng Fed sớm nới lỏng chính sách. Nhiều quan chức Fed gần đây cũng bày tỏ lo ngại về triển vọng việc làm, ám chỉ khả năng hạ lãi suất ngay tháng 9.
Theo dự báo của Reuters, CPI lõi tháng 7 của Mỹ sẽ tăng 0,3% so với tháng trước, nâng lạm phát hàng năm lên 3%. Nếu lạm phát hạ nhiệt, kịch bản giảm lãi suất vào tháng tới sẽ được củng cố; ngược lại, nếu thuế quan của Tổng thống Donald Trump đẩy giá cả tăng, Fed có thể tạm dừng kế hoạch nới lỏng.
Hiện thị trường tiền tệ định giá khoảng 90% khả năng Fed cắt giảm lãi suất tháng 9, với tổng mức giảm 58 điểm cơ bản từ nay tới cuối năm, tương đương hai lần giảm 0,25 điểm phần trăm và khoảng 1/3 khả năng cho một đợt giảm thứ ba.
Đồng USD hầu như không phản ứng trước thông tin Tổng thống Trump gia hạn thêm 90 ngày tạm hoãn áp thuế cao đối với hàng nhập khẩu Trung Quốc, động thái được dự đoán từ trước. Trong khi đó, đô la Australia giảm 0,2%, xuống 0,6515 USD, trước thềm cuộc họp lãi suất ngày 12/8, khi phần lớn dự báo cho rằng Ngân hàng Dự trữ Australia sẽ hạ lãi suất 25 điểm cơ bản xuống 3,60%.