Tỷ giá USD hôm nay 7/8/2025: Đồng USD suy yếu sau dữ liệu việc làm đáng thất vọng tại Mỹ Tỷ giá USD hôm nay 8/8/2025: Đồng USD quay đầu tăng nhẹ Tỷ giá USD hôm nay 9/8/2025: Đồng USD chịu áp lực giảm |
Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 10/8, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD hiện ở mức 25.228 đồng.
![]() |
Tỷ giá USD hôm nay 10/8/2025: Đồng USD giảm mạnh trong tuần qua |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra hiện niêm yết ở mức 24.017 - 26.439 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán hiện niêm yết ở mức 27.973 - 30.917 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra hiện niêm yết ở mức 163 – 180 đồng.
Hôm nay 10/8, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
1. TCB - Cập nhật: 10/08/2025 15:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 16579 | 16848 | 17434 |
CAD | CAD | 18527 | 18804 | 19421 |
CHF | CHF | 31795 | 32176 | 32825 |
CNY | CNY | 0 | 3570 | 3690 |
EUR | EUR | 29886 | 30159 | 31193 |
GBP | GBP | 34463 | 34855 | 35793 |
HKD | HKD | 0 | 3210 | 3412 |
JPY | JPY | 170 | 174 | 181 |
KRW | KRW | 0 | 17 | 19 |
NZD | NZD | 0 | 15311 | 15907 |
SGD | SGD | 19853 | 20135 | 20669 |
THB | THB | 725 | 789 | 844 |
USD | USD (1,2) | 25957 | 0 | 0 |
USD | USD (5,10,20) | 25997 | 0 | 0 |
USD | USD (50,100) | 26026 | 26060 | 26405 |
1. BIDV - Cập nhật: 08/08/2025 13:37 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 26,044 | 26,044 | 26,404 |
Dollar | USD(1-2-5) | 25,002 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 25,002 | - | - |
Bảng Anh | GBP | 34,783 | 34,877 | 35,745 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,282 | 3,291 | 3,391 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 32,089 | 32,189 | 32,989 |
Yên Nhật | JPY | 174.72 | 175.03 | 182.4 |
Baht Thái Lan | THB | 773.2 | 782.75 | 838.16 |
Dollar Australia | AUD | 16,824 | 16,885 | 17,360 |
Dollar Canada | CAD | 18,762 | 18,822 | 19,367 |
Dollar Singapore | SGD | 20,036 | 20,098 | 20,767 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,690 | 2,783 |
Kip Lào | LAK | - | 0.92 | 1.28 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 4,024 | 4,162 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,516 | 2,606 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,603 | 3,700 |
Rub Nga | RUB | - | - | - |
Dollar New Zealand | NZD | 15,285 | 15,426 | 15,875 |
Won Hàn Quốc | KRW | 17.44 | 18.19 | 19.63 |
Euro | EUR | 30,110 | 30,134 | 31,346 |
Dollar Đài Loan | TWD | 792.93 | - | 959.88 |
Ringgit Malaysia | MYR | 5,782.22 | - | 6,522 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,870.81 | 7,231.24 |
Kuwait Dinar | KWD | - | 83,562 | 88,839 |
Vàng SJC 1 lượng (đơn vị: 1000đ) | XAU | - | - | - |
1. Agribank - Cập nhật: 10/08/2025 15:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 26,030 | 26,030 | 26,370 |
EUR | EUR | 29,960 | 30,080 | 31,206 |
GBP | GBP | 34,592 | 34,731 | 35,719 |
HKD | HKD | 3,273 | 3,286 | 3,391 |
CHF | CHF | 31,893 | 32,021 | 32,925 |
JPY | JPY | 173.94 | 174.64 | 182.06 |
AUD | AUD | 16,742 | 16,809 | 17,350 |
SGD | SGD | 20,063 | 20,144 | 20,692 |
THB | THB | 789 | 792 | 828 |
CAD | CAD | 18,727 | 18,802 | 19,327 |
NZD | NZD | 15,362 | 15,868 | |
KRW | KRW | 18.15 | 19.92 |
1. Sacombank - Cập nhật: 02/06/2001 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 26040 | 26040 | 26400 |
AUD | AUD | 16751 | 16851 | 17421 |
CAD | CAD | 18744 | 18844 | 19400 |
CHF | CHF | 32042 | 32072 | 32959 |
CNY | CNY | 0 | 3614.5 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1190 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 4100 | 0 |
EUR | EUR | 30170 | 30270 | 31045 |
GBP | GBP | 34758 | 34808 | 35919 |
HKD | HKD | 0 | 3330 | 0 |
JPY | JPY | 174.09 | 175.09 | 181.61 |
KHR | KHR | 0 | 6.347 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 18.6 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.155 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 6400 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2575 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 15419 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 430 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2735 | 0 |
SGD | SGD | 20023 | 20153 | 20886 |
THB | THB | 0 | 755.4 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 885 | 0 |
XAU | XAU | 12000000 | 12000000 | 12450000 |
XBJ | XBJ | 10600000 | 10600000 | 12450000 |
1. OCB - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
US DOLLAR (100,50) | USD100 | 26,030 | 26,080 | 26,350 |
US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 26,030 | 26,080 | 26,350 |
US DOLLAR (1) | USD1 | 26,030 | 26,080 | 26,350 |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,775 | 16,875 | 18,008 |
EURO | EUR | 30,178 | 30,178 | 31,528 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 18,674 | 18,774 | 20,107 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 20,078 | 20,228 | 20,719 |
JAPANESE YEN | JPY | 174.45 | 175.95 | 180.73 |
POUND LIVRE | GBP | 34,794 | 34,944 | 35,759 |
GOLD | XAU | 12,318,000 | 0 | 12,442,000 |
CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,497 | 0 |
THAI BAHT | THB | 0 | 790 | 0 |
SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm 0,14%, hiện ở mức 98,27 điểm.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Trong tuần qua, đồng USD chịu áp lực suy yếu rõ rệt, chủ yếu do kỳ vọng ngày càng lớn về khả năng Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) sớm nới lỏng chính sách tiền tệ, sau loạt dữ liệu kinh tế kém khả quan và những bất ổn chính trị liên quan đến nhân sự cấp cao.
![]() |
Biểu đồ tỷ giá USDVND 24 giờ qua. Ảnh: TradingView |
Ngày 5/8, đồng bạc xanh phục hồi nhẹ mang tính kỹ thuật, sau ba “cú sốc” dồn dập vào phiên cuối tuần trước: báo cáo việc làm tháng 7 gây thất vọng, một Thống đốc Fed bất ngờ từ chức, và việc Tổng thống Donald Trump sa thải một quan chức thống kê cấp cao.
Sang 6/8, USD tiếp tục nhích lên nhưng vẫn quanh vùng thấp nhất nhiều phiên, khi thị trường điều chỉnh sau số liệu việc làm yếu đã củng cố kỳ vọng Fed sẽ cắt giảm lãi suất ngay trong tháng tới.
Ngày 7/8, USD quay đầu suy yếu, trong khi euro (EUR) leo lên mức cao nhất một tuần. Giới đầu tư đặt cược Fed có thể hạ lãi suất mạnh hơn dự kiến, sau loạt dữ liệu lao động làm dấy lên lo ngại về đà tăng trưởng của kinh tế Mỹ.
Tới 8/8, đồng USD bật tăng khi Bloomberg đưa tin Thống đốc Fed Christopher Waller đang nổi lên như ứng viên hàng đầu cho vị trí Chủ tịch Fed dưới thời ông Trump. Nguồn tin cho biết ông Waller đã gặp các cố vấn thân cận của ông Trump và để lại ấn tượng tích cực, dù chưa gặp trực tiếp Tổng thống.
Ngày 9/8, đồng USD tăng nhẹ nhưng vẫn hướng tới mức giảm tuần đáng kể, loạt số liệu kinh tế kém khả quan tiếp tục thúc đẩy kỳ vọng cắt giảm lãi suất, trong khi nhà đầu tư đánh giá tác động từ các đề cử nhân sự mới của ông Trump vào Fed.
Tính chung cả tuần, đồng USD giảm mạnh khi Chỉ số USD Index lùi sâu, nhường chỗ cho đà tăng của các đồng tiền trú ẩn như EUR, yen Nhật và franc Thụy Sĩ. Thị trường ngoại hối đã phản ứng rõ rệt với sự kết hợp giữa áp lực lãi suất và biến động chính trị, khiến đồng bạc xanh khép lại một tuần đầy biến động.