Tỷ giá USD hôm nay 8/8/2025: Đồng USD quay đầu tăng nhẹ Tỷ giá USD hôm nay 9/8/2025: Đồng USD chịu áp lực giảm Tỷ giá USD hôm nay 10/8/2025: Đồng USD giảm mạnh trong tuần qua |
Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 11/8, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD giữ ở mức 25.228 đồng.
![]() |
Tỷ giá USD hôm nay 11/8/2025: Đồng USD thế giới thiếu động lực tăng giá |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra hiện niêm yết ở mức 24.017 - 26.439 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán hiện niêm yết ở mức 27.973 - 30.917 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra hiện niêm yết ở mức 163 – 180 đồng.
Hôm nay 11/8, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
1. TCB - Cập nhật: 11/08/2025 14:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 16568 | 16837 | 17414 |
CAD | CAD | 18521 | 18798 | 19414 |
CHF | CHF | 31832 | 32213 | 32859 |
CNY | CNY | 0 | 3570 | 3690 |
EUR | EUR | 29943 | 30216 | 31240 |
GBP | GBP | 34503 | 34894 | 35819 |
HKD | HKD | 0 | 3210 | 3412 |
JPY | JPY | 170 | 175 | 181 |
KRW | KRW | 0 | 17 | 19 |
NZD | NZD | 0 | 15277 | 15864 |
SGD | SGD | 19882 | 20164 | 20685 |
THB | THB | 726 | 789 | 842 |
USD | USD (1,2) | 25961 | 0 | 0 |
USD | USD (5,10,20) | 26001 | 0 | 0 |
USD | USD (50,100) | 26030 | 26064 | 26403 |
1. BIDV - Cập nhật: 11/08/2025 10:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 26,044 | 26,044 | 26,404 |
Dollar | USD(1-2-5) | 25,002 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 25,002 | - | - |
Bảng Anh | GBP | 34,864 | 34,958 | 35,838 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,282 | 3,291 | 3,391 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 32,133 | 32,233 | 33,038 |
Yên Nhật | JPY | 174.63 | 174.95 | 182.31 |
Baht Thái Lan | THB | 773.92 | 783.47 | 838.16 |
Dollar Australia | AUD | 16,832 | 16,893 | 17,368 |
Dollar Canada | CAD | 18,761 | 18,821 | 19,360 |
Dollar Singapore | SGD | 20,048 | 20,111 | 20,775 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,701 | 2,794 |
Kip Lào | LAK | - | 0.92 | 1.29 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 4,032 | 4,171 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,511 | 2,598 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,604 | 3,701 |
Rub Nga | RUB | - | - | - |
Dollar New Zealand | NZD | 15,282 | 15,424 | 15,865 |
Won Hàn Quốc | KRW | 17.48 | 18.23 | 19.67 |
Euro | EUR | 30,174 | 30,198 | 31,413 |
Dollar Đài Loan | TWD | 792.85 | - | 959.78 |
Ringgit Malaysia | MYR | 5,786.31 | - | 6,525.08 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,870.07 | 7,230.86 |
Kuwait Dinar | KWD | - | 83,513 | 88,903 |
Vàng SJC 1 lượng (đơn vị: 1000đ) | XAU | - | - | - |
1. Agribank - Cập nhật: 11/08/2025 14:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 26,035 | 26,045 | 26,385 |
EUR | EUR | 29,924 | 30,044 | 31,170 |
GBP | GBP | 34,604 | 34,743 | 35,732 |
HKD | HKD | 3,274 | 3,287 | 3,393 |
CHF | CHF | 31,874 | 32,002 | 32,905 |
JPY | JPY | 173.51 | 174.21 | 181.59 |
AUD | AUD | 16,744 | 16,811 | 17,352 |
SGD | SGD | 20,044 | 20,124 | 20,671 |
THB | THB | 788 | 791 | 827 |
CAD | CAD | 18,717 | 18,792 | 19,316 |
NZD | NZD | 15,334 | 15,840 | |
KRW | KRW | 18.09 | 19.85 |
1. Sacombank - Cập nhật: 19/08/2009 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 26050 | 26050 | 26410 |
AUD | AUD | 16757 | 16857 | 17420 |
CAD | CAD | 18717 | 18817 | 19372 |
CHF | CHF | 32083 | 32113 | 33003 |
CNY | CNY | 0 | 3616 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1190 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 4100 | 0 |
EUR | EUR | 30218 | 30318 | 31094 |
GBP | GBP | 34769 | 34819 | 35932 |
HKD | HKD | 0 | 3330 | 0 |
JPY | JPY | 174.14 | 175.14 | 181.65 |
KHR | KHR | 0 | 6.347 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 18.6 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.155 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 6400 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2575 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 15415 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 430 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2735 | 0 |
SGD | SGD | 20034 | 20164 | 20892 |
THB | THB | 0 | 755.3 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 885 | 0 |
XAU | XAU | 12000000 | 12000000 | 12450000 |
XBJ | XBJ | 10600000 | 10600000 | 12450000 |
1. OCB - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
US DOLLAR (100,50) | USD100 | 26,045 | 26,095 | 26,345 |
US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 26,045 | 26,095 | 26,345 |
US DOLLAR (1) | USD1 | 26,045 | 26,095 | 26,345 |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,800 | 16,900 | 18,023 |
EURO | EUR | 30,285 | 30,285 | 31,610 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 18,660 | 18,760 | 20,075 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 20,117 | 20,267 | 20,739 |
JAPANESE YEN | JPY | 174.68 | 176.18 | 180.82 |
POUND LIVRE | GBP | 34,909 | 35,059 | 35,856 |
GOLD | XAU | 12,268,000 | 0 | 12,392,000 |
CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,500 | 0 |
THAI BAHT | THB | 0 | 791 | 0 |
SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giữ nguyên ở mức 98,27 điểm.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Tuần qua, Chỉ số DXY biến động trong biên độ hẹp, mở cửa ở mức 98,78, giảm xuống 98,18 vào ngày 6/8, nhích lên 98,40 hôm 7/8 rồi quay lại quanh 98,18 vào cuối tuần.
Trên đồ thị kỹ thuật, DXY đang gặp kháng cự tại vùng 98,47 – 98,61 điểm và có hỗ trợ quan trọng ở 98,00 điểm. Nếu vượt kháng cự, chỉ số có thể hướng tới 98,8 – 99,1 điểm; ngược lại, phá vỡ vùng hỗ trợ sẽ mở ra khả năng giảm về 97,6 – 97,4 điểm.
![]() |
Biểu đồ tỷ giá USDVND 24 giờ qua. Ảnh: TradingView |
Yếu tố chi phối chính trong tuần này là dữ liệu kinh tế Mỹ, đặc biệt báo cáo CPI, số liệu việc làm và các phát biểu của quan chức Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed). Trong bối cảnh căng thẳng thương mại leo thang cùng những nghi vấn về tính độc lập của Fed tiếp tục tác động mạnh tới tâm lý thị trường.
Fed vẫn giữ lập trường thận trọng, khẳng định mọi quyết định chính sách sẽ dựa trên dữ liệu. Điều này khiến thị trường khó đoán định hướng lãi suất, đồng thời cho thấy đồng USD chưa có động lực tăng giá bền vững.
Trên thị trường ngoại hối, EUR/USD duy trì xu hướng tăng khi căng thẳng thương mại và lo ngại Fed chịu tác động chính trị tiếp tục tạo áp lực lên USD. Nếu mâu thuẫn thương mại được tháo gỡ, giao dịch có thể biến động mạnh với kịch bản tích cực hơn cho cả kinh tế châu Âu và Mỹ.
Đồng bảng Anh so với đồng USD ghi nhận mức tăng mạnh nhất kể từ cuối tháng 6, được hỗ trợ bởi chênh lệch kỳ vọng chính sách tiền tệ giữa Fed và Ngân hàng Trung ương Anh (BoE). Những tranh cãi xoay quanh các bổ nhiệm nhân sự tại Fed và vấn đề độc lập chính sách cũng góp phần thúc đẩy đồng bảng Anh phục hồi.
Theo khảo sát của Reuters, nếu không có thay đổi đáng kể về chính sách hoặc kinh tế, USD nhiều khả năng sẽ giảm giá trong năm 2025. Thâm hụt thương mại kéo dài, bất ổn chính trị và áp lực từ dư luận về vai trò độc lập của Fed được xem là những rào cản lớn đối với đà phục hồi của đồng bạc xanh.