Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 13/8, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm củađồng Việt Nam với USD tăng 12 đồng, hiện ở mức 25.243 đồng.
![]() |
Tỷ giá USD hôm nay 13/8/2025: Trước kỳ vọng Fed hạ lãi suất, đồng USD lao dốc |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra tăng nhẹ, hiện niêm yết ở mức 24.031 - 26.455 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán giảm nhẹ, hiện niêm yết ở mức 27.865 - 30.798 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra hiện niêm yết ở mức 162 – 179 đồng.
Hôm nay 13/8, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
1. TCB - Cập nhật: 13/08/2025 15:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 16684 | 16953 | 17526 |
CAD | CAD | 18558 | 18835 | 19449 |
CHF | CHF | 32064 | 32446 | 33103 |
CNY | CNY | 0 | 3570 | 3690 |
EUR | EUR | 30148 | 30422 | 31451 |
GBP | GBP | 34814 | 35207 | 36134 |
HKD | HKD | 0 | 3215 | 3417 |
JPY | JPY | 171 | 175 | 181 |
KRW | KRW | 0 | 17 | 19 |
NZD | NZD | 0 | 15414 | 15999 |
SGD | SGD | 19975 | 20258 | 20781 |
THB | THB | 729 | 792 | 845 |
USD | USD (1,2) | 26004 | 0 | 0 |
USD | USD (5,10,20) | 26045 | 0 | 0 |
USD | USD (50,100) | 26074 | 26108 | 26448 |
1. BIDV - Cập nhật: 13/08/2025 13:32 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 26,090 | 26,090 | 26,450 |
Dollar | USD(1-2-5) | 25,046 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 25,046 | - | - |
Bảng Anh | GBP | 35,052 | 35,147 | 36,029 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,287 | 3,297 | 3,397 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 32,178 | 32,278 | 33,083 |
Yên Nhật | JPY | 174.53 | 174.84 | 182.21 |
Baht Thái Lan | THB | 774.56 | 784.13 | 839.36 |
Dollar Australia | AUD | 16,887 | 16,948 | 17,423 |
Dollar Canada | CAD | 18,758 | 18,819 | 19,359 |
Dollar Singapore | SGD | 20,104 | 20,167 | 20,841 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,707 | 2,802 |
Kip Lào | LAK | - | 0.93 | 1.29 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 4,044 | 4,183 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,530 | 2,620 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,611 | 3,709 |
Rub Nga | RUB | - | - | - |
Dollar New Zealand | NZD | 15,335 | 15,477 | 15,919 |
Won Hàn Quốc | KRW | 17.57 | 18.32 | 19.77 |
Euro | EUR | 30,259 | 30,283 | 31,500 |
Dollar Đài Loan | TWD | 792.05 | - | 958.79 |
Ringgit Malaysia | MYR | 5,819.87 | - | 6,565.9 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,883.13 | 7,243.84 |
Kuwait Dinar | KWD | - | 83,715 | 88,999 |
Vàng SJC 1 lượng (đơn vị: 1000đ) | XAU | - | - | - |
1. Agribank - Cập nhật: 13/08/2025 15:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 26,080 | 26,085 | 26,425 |
EUR | EUR | 30,075 | 30,196 | 31,324 |
GBP | GBP | 34,828 | 34,968 | 35,960 |
HKD | HKD | 3,279 | 3,292 | 3,398 |
CHF | CHF | 31,985 | 32,113 | 33,019 |
JPY | JPY | 173.62 | 174.32 | 181.70 |
AUD | AUD | 16,796 | 16,863 | 17,405 |
SGD | SGD | 20,114 | 20,195 | 20,744 |
THB | THB | 789 | 792 | 828 |
CAD | CAD | 18,724 | 18,799 | 19,322 |
NZD | NZD | 15,376 | 15,883 | |
KRW | KRW | 18.20 | 19.97 |
1. Sacombank - Cập nhật: 08/02/2005 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 26085 | 26085 | 26445 |
AUD | AUD | 16835 | 16935 | 17500 |
CAD | CAD | 18725 | 18825 | 19380 |
CHF | CHF | 32175 | 32205 | 33103 |
CNY | CNY | 0 | 3624.5 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1190 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 4100 | 0 |
EUR | EUR | 30359 | 30459 | 31234 |
GBP | GBP | 34995 | 35045 | 36147 |
HKD | HKD | 0 | 3330 | 0 |
JPY | JPY | 174.25 | 175.25 | 181.8 |
KHR | KHR | 0 | 6.347 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 18.6 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.155 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 6400 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2575 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 15485 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 430 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2735 | 0 |
SGD | SGD | 20111 | 20241 | 20970 |
THB | THB | 0 | 756.9 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 885 | 0 |
XAU | XAU | 12100000 | 12100000 | 12470000 |
XBJ | XBJ | 10600000 | 10600000 | 12470000 |
1. OCB - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
US DOLLAR (100,50) | USD100 | 26,080 | 26,130 | 26,380 |
US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 26,080 | 26,130 | 26,380 |
US DOLLAR (1) | USD1 | 26,080 | 26,130 | 26,380 |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,812 | 16,912 | 18,031 |
EURO | EUR | 30,352 | 30,352 | 31,681 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 18,649 | 18,749 | 20,065 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 20,146 | 20,296 | 20,774 |
JAPANESE YEN | JPY | 174.28 | 175.78 | 180.46 |
POUND LIVRE | GBP | 35,027 | 35,177 | 35,967 |
GOLD | XAU | 12,268,000 | 0 | 12,392,000 |
CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,504 | 0 |
THAI BAHT | THB | 0 | 791 | 0 |
SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm 0,47%, hiện ở mức 98,05 điểm.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Đồng USD suy yếu trên diện rộng trong phiên giao dịch ngày 12/8, sau khi số liệu cho thấy lạm phát Mỹ tháng 7 tăng chậm hơn dự kiến, làm gia tăng kỳ vọng Cục Dự trữ Liên bang (Fed) sẽ bắt đầu cắt giảm lãi suất từ tháng 9.
![]() |
Biểu đồ tỷ giá USDVND 24 giờ qua. Ảnh: TradingView |
Theo Bộ Lao động Mỹ, chỉ số giá tiêu dùng (CPI) tháng 7 tăng 0,2%, thấp hơn mức 0,3% của tháng 6. Ông Karl Schamotta – Giám đốc chiến lược thị trường tại Corpay – nhận định, lạm phát cơ bản vẫn ở mức thấp, tạo điều kiện để Fed linh hoạt ứng phó trước dấu hiệu suy yếu của thị trường lao động. Ông cho rằng Chủ tịch Powell có thể hé lộ khả năng hạ lãi suất khi phát biểu tại Hội nghị Jackson Hole ngày 21/8.
Trước đó, thị trường tiền tệ gần như đi ngang khi giới đầu tư chờ dữ liệu lạm phát, nhất là sau báo cáo việc làm yếu tuần trước. Chuyên gia Fawad Razaqzada (Forex.com) cảnh báo, nếu Fed hạ lãi suất liên tiếp, chênh lệch lãi suất chính sách với các nền kinh tế khác sẽ nhanh chóng thu hẹp.
Kết thúc phiên, đồng USD giảm 0,25% xuống 147,77 JPY; giảm 0,71% xuống 0,807 CHF; trong khi đồng euro tăng 0,53% lên 1,1675 USD. Ông Schamotta cho rằng, triển vọng đồng USD đến cuối năm vẫn “khó đoán hơn bao giờ hết” khi tác động của các chính sách thuế quan với tăng trưởng toàn cầu chưa rõ ràng.
Trên thị trường tiền tệ khác, đồng bảng Anh tăng 0,5%, lên 1,3495 USD nhờ tiền lương duy trì đà tăng dù thị trường lao động yếu, buộc Ngân hàng Trung ương Anh (BoE) thận trọng hơn trong việc nới lỏng chính sách. Tuần trước, BoE đã hạ lãi suất 0,25 điểm % xuống 4% sau cuộc bỏ phiếu sát nút. Đồng USD Australia cũng phục hồi 0,3%, lên 0,653 USD nhờ đồng USD suy yếu, dù trước đó giảm khi Ngân hàng Dự trữ Australia (RBA) cắt giảm lãi suất 0,25 điểm % do lạm phát hạ nhiệt và thị trường lao động nới lỏng.