Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 14/8, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD tăng 4 đồng, hiện ở mức 25.247 đồng.
![]() |
Tỷ giá USD hôm nay 14/8/2025: Đồng USD tiếp tục suy yếu trước áp lực hạ lãi suất |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra hiện niêm yết ở mức 24.031 - 26.455 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào – bán ra hiện niêm yết ở mức 27.865 - 30.798 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra hiện niêm yết ở mức 162 – 179 đồng.
Hôm nay 14/8, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
1. TCB - Cập nhật: 14/08/2025 09:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 16722 | 16991 | 17564 |
AUD | AUD | 16725 | 16994 | 17568 |
CAD | CAD | 18579 | 18856 | 19475 |
CAD | CAD | 18583 | 18860 | 19478 |
CHF | CHF | 31992 | 32374 | 33026 |
CHF | CHF | 31998 | 32380 | 33032 |
CNY | CNY | 0 | 3570 | 3690 |
CNY | CNY | 0 | 3570 | 3690 |
EUR | EUR | 30141 | 30415 | 31444 |
EUR | EUR | 30147 | 30421 | 31450 |
GBP | GBP | 34889 | 35282 | 36221 |
GBP | GBP | 34882 | 35276 | 36214 |
HKD | HKD | 0 | 3217 | 3419 |
JPY | JPY | 172 | 176 | 182 |
JPY | JPY | 172 | 176 | 182 |
KRW | KRW | 0 | 17 | 19 |
KRW | KRW | 0 | 17 | 19 |
NZD | NZD | 0 | 15423 | 16011 |
NZD | NZD | 0 | 15420 | 16008 |
SGD | SGD | 20001 | 20283 | 20807 |
SGD | SGD | 20005 | 20287 | 20811 |
THB | THB | 730 | 793 | 847 |
THB | THB | 730 | 793 | 847 |
USD | USD (1,2) | 26011 | 0 | 0 |
USD | USD (1,2) | 26011 | 0 | 0 |
USD | USD (5,10,20) | 26052 | 0 | 0 |
USD | USD (5,10,20) | 26052 | 0 | 0 |
USD | USD (50,100) | 26081 | 26115 | 26456 |
USD | USD (50,100) | 26081 | 26115 | 26456 |
1. BIDV - Cập nhật: 14/08/2025 08:14 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 26,100 | 26,100 | 26,460 |
Dollar | USD(1-2-5) | 25,056 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 25,056 | - | - |
Bảng Anh | GBP | 35,268 | 35,364 | 36,258 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,289 | 3,299 | 3,399 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 32,274 | 32,375 | 33,186 |
Yên Nhật | JPY | 176.24 | 176.56 | 183.98 |
Baht Thái Lan | THB | 777.26 | 786.86 | 841.77 |
Dollar Australia | AUD | 16,946 | 17,007 | 17,485 |
Dollar Canada | CAD | 18,792 | 18,852 | 19,399 |
Dollar Singapore | SGD | 20,156 | 20,219 | 20,894 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,709 | 2,803 |
Kip Lào | LAK | - | 0.93 | 1.29 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 4,056 | 4,195 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,537 | 2,625 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,614 | 3,712 |
Rub Nga | RUB | - | - | - |
Dollar New Zealand | NZD | 15,397 | 15,540 | 15,984 |
Won Hàn Quốc | KRW | 17.59 | 18.35 | 19.8 |
Euro | EUR | 30,348 | 30,372 | 31,596 |
Dollar Đài Loan | TWD | 792.91 | - | 959.82 |
Ringgit Malaysia | MYR | 5,855.38 | - | 6,605.99 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,886.68 | 7,247.55 |
Kuwait Dinar | KWD | - | 83,748 | 89,156 |
Vàng SJC 1 lượng (đơn vị: 1000đ) | XAU | - | - | - |
1. Agribank - Cập nhật: 14/08/2025 09:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 26,100 | 26,110 | 26,450 |
EUR | EUR | 30,176 | 30,297 | 31,427 |
GBP | GBP | 35,070 | 35,211 | 36,206 |
HKD | HKD | 3,283 | 3,296 | 3,402 |
CHF | CHF | 32,072 | 32,201 | 33,110 |
JPY | JPY | 175.09 | 175.79 | 183.27 |
AUD | AUD | 16,879 | 16,947 | 17,490 |
SGD | SGD | 20,186 | 20,267 | 20,819 |
THB | THB | 793 | 796 | 832 |
CAD | CAD | 18,774 | 18,849 | 19,374 |
NZD | NZD | 15,470 | 15,978 | |
KRW | KRW | 18.27 | 20.05 |
1. Sacombank - Cập nhật: 05/11/2007 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 26105 | 26105 | 26465 |
AUD | AUD | 16869 | 16969 | 17537 |
CAD | CAD | 18761 | 18861 | 19412 |
CHF | CHF | 32240 | 32270 | 33160 |
CNY | CNY | 0 | 3628 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1190 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 4100 | 0 |
EUR | EUR | 30430 | 30530 | 31302 |
GBP | GBP | 35198 | 35248 | 36363 |
HKD | HKD | 0 | 3330 | 0 |
JPY | JPY | 175.52 | 176.52 | 183.03 |
KHR | KHR | 0 | 6.347 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 18.6 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.155 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 6400 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2575 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 15524 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 430 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2735 | 0 |
SGD | SGD | 20157 | 20287 | 21016 |
THB | THB | 0 | 759.5 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 885 | 0 |
XAU | XAU | 12100000 | 12100000 | 12550000 |
XBJ | XBJ | 10600000 | 10600000 | 12550000 |
1. OCB - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
US DOLLAR (100,50) | USD100 | 26,100 | 26,150 | 26,502 |
US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 26,100 | 26,150 | 26,502 |
US DOLLAR (1) | USD1 | 26,100 | 26,150 | 26,502 |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,920 | 17,020 | 18,141 |
EURO | EUR | 30,470 | 30,470 | 31,801 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 18,705 | 18,805 | 20,121 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 20,230 | 20,380 | 20,858 |
JAPANESE YEN | JPY | 176.39 | 177.89 | 182.54 |
POUND LIVRE | GBP | 35,296 | 35,446 | 36,241 |
GOLD | XAU | 12,298,000 | 0 | 12,422,000 |
CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,511 | 0 |
THAI BAHT | THB | 0 | 796 | 0 |
SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm 0,32%, hiện ở mức 97,79 điểm.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Đồng USD tiếp tục giảm giá trong phiên giao dịch vừa qua, đánh dấu chuỗi hai ngày suy yếu liên tiếp, khi thị trường ngày càng tin rằng Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) sẽ hạ lãi suất ngay trong cuộc họp tháng 9. Đà giảm được thúc đẩy bởi sự kết hợp giữa dữ liệu lạm phát thấp và áp lực chính trị gia tăng từ Nhà Trắng.
![]() |
Biểu đồ tỷ giá USDVND 24 giờ qua. Ảnh: TradingView |
Theo số liệu công bố hôm thứ Ba, chỉ số giá tiêu dùng (CPI) tháng 7 của Mỹ tăng nhẹ, đúng như dự báo cho thấy tác động từ các đợt áp thuế diện rộng của chính quyền Tổng thống Donald Trump lên giá hàng hóa vẫn ở mức hạn chế.
Ngay sau đó, Bộ trưởng Tài chính Mỹ Scott Bessent kêu gọi Fed triển khai “một loạt đợt cắt giảm lãi suất”, bắt đầu với mức giảm 50 điểm cơ bản để hỗ trợ nền kinh tế. Trước đó một ngày, Tổng thống Trump, người nhiều lần chỉ trích Chủ tịch Fed Jerome Powell vì chậm hạ lãi suất tiếp tục công khai yêu cầu ngân hàng trung ương hành động nhanh hơn.
“Áp lực chính trị từ Washington đang ở mức rất cao, buộc Fed phải sớm đưa ra quyết định về lãi suất” - ông Shaun Osborne, chiến lược gia trưởng ngoại hối của Scotiabank - nhận định.
Tuy nhiên, Fed vẫn tỏ ra thận trọng, ông Austan Goolsbee, Chủ tịch Fed chi nhánh Chicago cho biết, ngân hàng trung ương đang phân tích liệu các mức thuế quan chỉ khiến lạm phát tăng tạm thời hay tạo ra tác động kéo dài.
Về diễn biến kỹ thuật, đợt giảm mới của USD đang xóa nhòa phần phục hồi ngắn ngủi từ đầu tháng 7, sau khi đồng USD mất khoảng 10% trong nửa đầu năm nay. “Chưa có đủ tín hiệu cho thấy USD có thể đảo chiều khỏi xu hướng giảm khá rõ rệt hiện tại” - ông Osborne nói.
So với đồng USD, đồng Euro tăng 0,2%, lên 1,1698 USD, chạm đỉnh từ ngày 28/7; đồng bảng Anh tăng 0,5%, lên 1,3567 USD – cao nhất kể từ ngày 24/7, bất chấp dữ liệu thị trường lao động Anh yếu đi nhưng tăng trưởng tiền lương vẫn mạnh, khiến Ngân hàng Trung ương Anh (BoE) duy trì thái độ thận trọng trong cắt giảm lãi suất.
Tại khu vực châu Á – Thái Bình Dương, đồng USD Australia tăng 0,2%, lên 0,6541 USD và USD New Zealand tăng 0,3%, lên 0,5973 USD. Trước đó, Ngân hàng Dự trữ Australia (RBA) đã hạ lãi suất đúng như dự báo và phát tín hiệu có thể tiếp tục nới lỏng để đạt mục tiêu lạm phát và việc làm, trong bối cảnh tăng trưởng kinh tế chững lại.