Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 17/8, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD hiện ở mức 25.249 đồng.
![]() |
Tỷ giá USD hôm nay 17/8/2025: Đồng USD nối dài đà giảm |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giảm, hiện ở mức: 24.037 đồng - 26.461 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào – bán ra giảm, hiện ở mức: 27.947 đồng - 30.888 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giảm, hiện ở mức: 163 đồng - 180 đồng.
Hôm nay 17/8, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
1. TCB - Cập nhật: 17/08/2025 09:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 16556 | 16824 | 17420 |
CAD | CAD | 18474 | 18751 | 19375 |
CHF | CHF | 31920 | 32301 | 32962 |
CNY | CNY | 0 | 3570 | 3690 |
EUR | EUR | 30090 | 30364 | 31409 |
GBP | GBP | 34790 | 35183 | 36135 |
HKD | HKD | 0 | 3226 | 3429 |
JPY | JPY | 171 | 175 | 182 |
KRW | KRW | 0 | 17 | 19 |
NZD | NZD | 0 | 15238 | 15842 |
SGD | SGD | 19923 | 20205 | 20747 |
THB | THB | 724 | 787 | 842 |
USD | USD (1,2) | 26001 | 0 | 0 |
USD | USD (5,10,20) | 26042 | 0 | 0 |
USD | USD (50,100) | 26071 | 26105 | 26460 |
2. BIDV - Cập nhật: 15/08/2025 13:53 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 26,091 | 26,091 | 26,451 |
Dollar | USD(1-2-5) | 25,047 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 25,047 | - | - |
Bảng Anh | GBP | 35,168 | 35,263 | 36,147 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,299 | 3,309 | 3,408 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 32,203 | 32,303 | 33,105 |
Yên Nhật | JPY | 175.42 | 175.74 | 183.13 |
Baht Thái Lan | THB | 772.68 | 782.23 | 836.81 |
Dollar Australia | AUD | 16,821 | 16,882 | 17,351 |
Dollar Canada | CAD | 18,727 | 18,787 | 19,326 |
Dollar Singapore | SGD | 20,086 | 20,149 | 20,824 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,700 | 2,795 |
Kip Lào | LAK | - | 0.93 | 1.29 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 4,040 | 4,179 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,531 | 2,619 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,609 | 3,707 |
Rub Nga | RUB | - | - | - |
Dollar New Zealand | NZD | 15,230 | 15,371 | 15,810 |
Won Hàn Quốc | KRW | 17.47 | - | 19.67 |
Euro | EUR | 30,231 | 30,255 | 31,472 |
Dollar Đài Loan | TWD | 791.05 | - | 957.58 |
Ringgit Malaysia | MYR | 5,825.61 | - | 6,569.27 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,882.29 | 7,247.01 |
Kuwait Dinar | KWD | - | 83,705 | 88,988 |
Vàng SJC 1 lượng (đơn vị: 1000đ) | XAU | - | - | - |
3. Agribank - Cập nhật: 17/08/2025 09:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 26,080 | 26,090 | 26,430 |
EUR | EUR | 29,992 | 30,112 | 31,239 |
GBP | GBP | 34,907 | 35,047 | 36,040 |
HKD | HKD | 3,285 | 3,298 | 3,404 |
CHF | CHF | 31,931 | 32,059 | 32,963 |
JPY | JPY | 174.05 | 174.75 | 182.15 |
AUD | AUD | 16,725 | 16,792 | 17,333 |
SGD | SGD | 20,091 | 20,172 | 20,720 |
THB | THB | 787 | 790 | 826 |
CAD | CAD | 18,677 | 18,752 | 19,273 |
NZD | NZD | 15,295 | 15,801 | |
KRW | KRW | 18.10 | 19.85 |
4. Sacombank - Cập nhật: 01/08/2000 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 26090 | 26090 | 26450 |
AUD | AUD | 16739 | 16839 | 17409 |
CAD | CAD | 18692 | 18792 | 19349 |
CHF | CHF | 32201 | 32231 | 33121 |
CNY | CNY | 0 | 3624.7 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1190 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 4100 | 0 |
EUR | EUR | 30352 | 30452 | 31224 |
GBP | GBP | 35104 | 35154 | 36264 |
HKD | HKD | 0 | 3330 | 0 |
JPY | JPY | 175.33 | 176.33 | 182.84 |
KHR | KHR | 0 | 6.347 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 18.6 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.155 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 6400 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2575 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 15362 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 430 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2735 | 0 |
SGD | SGD | 20100 | 20230 | 20963 |
THB | THB | 0 | 754.6 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 885 | 0 |
XAU | XAU | 12100000 | 12100000 | 12550000 |
XBJ | XBJ | 10600000 | 10600000 | 12550000 |
5. OCB - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
US DOLLAR (100,50) | USD100 | 26,085 | 26,135 | 26,395 |
US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 26,085 | 26,135 | 26,395 |
US DOLLAR (1) | USD1 | 26,085 | 26,135 | 26,395 |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,787 | 16,887 | 18,018 |
EURO | EUR | 30,379 | 30,379 | 31,728 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 18,630 | 18,730 | 20,063 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 20,175 | 20,325 | 20,814 |
JAPANESE YEN | JPY | 175.85 | 177.35 | 182.13 |
POUND LIVRE | GBP | 35,178 | 35,328 | 36,143 |
GOLD | XAU | 12,348,000 | 0 | 12,452,000 |
CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,507 | 0 |
THAI BAHT | THB | 0 | 790 | 0 |
SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
Chỉ số USD Index (DXY) o lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt giảm tuần 0,41%, xuống mức 97,84.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Trong tuần qua, đồng USD tiếp tục chịu sức ép giảm giá nối dài từ tuần trước, khi giới đầu tư duy trì kỳ vọng Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) sẽ sớm chuyển sang chu kỳ nới lỏng chính sách, cụ thể là hạ lãi suất ngay trong cuộc họp tháng 9. Chỉ số DXY đóng cửa ở mức 97,84, dao động trong khoảng 97,63 – 98,13, phản ánh sự suy yếu của đồng bạc xanh so với rổ 6 tiền tệ chủ chốt.
![]() |
Biểu đồ tỷ giá USDVND 24 giờ qua. Ảnh: TradingView |
Giữa tuần, Bộ Lao động Mỹ công bố chỉ số giá sản xuất (PPI) tháng 7 tăng mạnh hơn dự báo, khiến USD phục hồi ngắn hạn trong phiên 14-8 do thị trường thận trọng hơn về khả năng Fed hạ lãi suất. Tuy nhiên, đà phục hồi nhanh chóng mất đi, USD lại chịu áp lực bán ra trong những phiên cuối tuần, khi giới phân tích đánh giá lộ trình giảm lãi suất gần như đã định hình, giữ trong vùng 4,25% – 4,50%.
Một yếu tố khác là cuộc gặp thượng đỉnh Mỹ - Nga tại Alaska. Dù chưa đạt thỏa thuận ngừng bắn Ukraine, tín hiệu ngoại giao tích cực đã khiến nhu cầu nắm giữ USD như tài sản trú ẩn suy giảm.
Trên thị trường, EUR/USD tiếp tục tăng tuần thứ hai, ổn định quanh 1,1700; GBP/USD tiến sát 1,3600 nhờ lợi suất trái phiếu Anh phục hồi. Tổng thể, đồng USD vẫn trong xu hướng giảm, khi yếu tố kinh tế, chính trị và kỳ vọng chính sách đều bất lợi, trong khi Fed nhiều khả năng sẽ hạ lãi suất vào tháng 9.