Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 21/8, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD tăng 8 đồng, hiện ở mức 25.263 đồng.
![]() |
Tỷ giá USD hôm nay 21/8/2025: Tỷ giá trung tâm tăng nhẹ, đồng USD thế giới suy yếu |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra tăng nhẹ, hiện niêm yết ở mức 24.050 - 26.476 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào – bán ra giảm nhẹ, hiện niêm yết ở mức 27.935 - 30.875 đồng
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra tăng nhẹ, hiện niêm yết ở mức 163 – 180 đồng.
Hôm nay 21/8, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
1. TCB - Cập nhật: 21/08/2025 10:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 16397 | 16665 | 17243 |
CAD | CAD | 18461 | 18738 | 19359 |
CHF | CHF | 32107 | 32489 | 33128 |
CNY | CNY | 0 | 3570 | 3690 |
EUR | EUR | 30070 | 30344 | 31378 |
GBP | GBP | 34652 | 35045 | 35993 |
HKD | HKD | 0 | 3246 | 3448 |
JPY | JPY | 172 | 176 | 182 |
KRW | KRW | 0 | 17 | 19 |
NZD | NZD | 0 | 15031 | 15623 |
SGD | SGD | 19967 | 20249 | 20768 |
THB | THB | 725 | 788 | 843 |
USD | USD (1,2) | 26100 | 0 | 0 |
USD | USD (5,10,20) | 26142 | 0 | 0 |
USD | USD (50,100) | 26170 | 26205 | 26536 |
1. Agribank - Cập nhật: 21/08/2025 10:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 26,210 | 26,216 | 26,536 |
EUR | EUR | 30,130 | 30,251 | 31,358 |
GBP | GBP | 34,873 | 35,013 | 35,979 |
HKD | HKD | 3,313 | 3,326 | 3,430 |
CHF | CHF | 32,214 | 32,343 | 33,230 |
JPY | JPY | 175.04 | 175.74 | 183.04 |
AUD | AUD | 16,617 | 16,684 | 17,211 |
SGD | SGD | 20,171 | 20,252 | 20,785 |
THB | THB | 788 | 791 | 826 |
CAD | CAD | 18,677 | 18,752 | 19,256 |
NZD | NZD | 15,108 | 15,601 | |
KRW | KRW | 18.10 | 19.82 |
1. BIDV - Cập nhật: 21/08/2025 08:23 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 26,166 | 26,166 | 26,526 |
Dollar | USD(1-2-5) | 25,120 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 25,120 | - | - |
Euro | EUR | 30,251 | 30,275 | 31,491 |
Yên Nhật | JPY | 175.5 | 175.82 | 183.2 |
Bảng Anh | GBP | 35,008 | 35,103 | 35,993 |
Dollar Australia | AUD | 16,654 | 16,714 | 17,179 |
Dollar Canada | CAD | 18,667 | 18,727 | 19,261 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 32,355 | 32,456 | 33,269 |
Dollar Singapore | SGD | 20,111 | 20,174 | 20,845 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,623 | 3,721 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,314 | 3,324 | 3,424 |
Won Hàn Quốc | KRW | 17.4 | 18.15 | 19.6 |
Baht Thái Lan | THB | 771.81 | 781.34 | 835.83 |
Dollar New Zealand | NZD | 15,006 | 15,145 | 15,577 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,701 | 2,794 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 4,042 | 4,181 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,529 | 2,616 |
Kip Lào | LAK | - | 0.93 | 1.29 |
Ringgit Malaysia | MYR | 5,835.44 | - | 6,581.65 |
Dollar Đài Loan | TWD | 784.18 | - | 948.58 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,903.36 | 7,264.85 |
Kuwait Dinar | KWD | - | 83,915 | 89,208 |
1. Sacombank - Cập nhật: 04/01/2007 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 26215 | 26215 | 26536 |
AUD | AUD | 16604 | 16704 | 17274 |
CAD | CAD | 18662 | 18762 | 19318 |
CHF | CHF | 32397 | 32427 | 33301 |
CNY | CNY | 0 | 3642.9 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1190 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 4110 | 0 |
EUR | EUR | 30384 | 30484 | 31262 |
GBP | GBP | 35007 | 35057 | 36172 |
HKD | HKD | 0 | 3365 | 0 |
JPY | JPY | 175.51 | 176.51 | 183.06 |
KHR | KHR | 0 | 6.347 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 18.6 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.161 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 6395 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2570 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 15157 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 430 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2740 | 0 |
SGD | SGD | 20148 | 20278 | 21011 |
THB | THB | 0 | 754.9 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 875 | 0 |
XAU | XAU | 12200000 | 12200000 | 12650000 |
XBJ | XBJ | 10600000 | 10600000 | 12650000 |
1. OCB - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
US DOLLAR (100,50) | USD100 | 26,210 | 26,260 | 26,520 |
US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 26,210 | 26,260 | 26,520 |
US DOLLAR (1) | USD1 | 26,210 | 26,260 | 26,520 |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,665 | 16,765 | 17,884 |
EURO | EUR | 30,425 | 30,425 | 31,757 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 18,610 | 18,710 | 20,033 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 20,220 | 20,370 | 20,849 |
JAPANESE YEN | JPY | 175.97 | 177.47 | 182.16 |
POUND LIVRE | GBP | 35,097 | 35,247 | 36,044 |
GOLD | XAU | 12,438,000 | 0 | 12,542,000 |
CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,529 | 0 |
THAI BAHT | THB | 0 | 791 | 0 |
SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm 0,05%, hiện ở mức 98,22 điểm.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Đồng USD Mỹ mở phiên suy yếu khi Tổng thống Donald Trump kêu gọi Thống đốc Cục Dự trữ Liên bang (Fed) Lisa Cook từ chức, song sau đó lấy lại phần nào nhờ biên bản họp Fed cho thấy chỉ có hai thành viên ủng hộ hạ lãi suất trong tháng trước.
![]() |
Biểu đồ tỷ giá USDVND 24 giờ qua. Ảnh: TradingView |
Theo Wall Street Journal, ông Trump trích dẫn cáo buộc liên quan đến các khoản thế chấp mà bà Cook nắm giữ tại Michigan và Georgia, đồng thời tiết lộ đang cân nhắc sa thải bà. Trước đó, ông nhiều lần chỉ trích Chủ tịch Fed Jerome Powell vì chậm giảm lãi suất và được dự đoán sẽ tìm nhân vật “ôn hòa” hơn thay thế khi nhiệm kỳ Powell kết thúc.
Biên bản họp Fed ngày 29/7 cho thấy phần lớn các thành viên vẫn ủng hộ giữ nguyên lãi suất. Sau thông tin này, đồng USD hồi phục nhẹ, đồng euro tăng 0,09%, lên 1,1657 USD, đồng yên Nhật tăng 0,32%, lên 147,2 JPY/USD.
Trong tuần, tâm điểm thị trường là bài phát biểu của Chủ tịch Powell tại Hội nghị Jackson Hole (16 - 17/9) - nơi ông có thể làm rõ quan điểm về triển vọng lãi suất sau báo cáo việc làm yếu và lạm phát giá sản xuất tăng cao trong tháng 7.
Trên thị trường tiền tệ khác, đồng USD New Zealand giảm mạnh 1,12%, xuống 0,5826 USD – thấp nhất 4 tháng sau khi Ngân hàng Trung ương hạ lãi suất 25 điểm cơ bản xuống 3%. Đồng bảng Anh mất 0,3%, còn 1,3449 USD do lạm phát tại Anh chạm đỉnh 18 tháng nhưng chưa đủ để tác động đến chính sách của BoE. Ngược lại, đồng krona Thụy Điển tăng 0,1%, lên 9,59 sau khi Riksbank giữ nguyên lãi suất ở 2%.