| Tỷ giá USD hôm nay 17/8/2025: Đồng USD nối dài đà giảm Tỷ giá USD hôm nay 18/8/2025: Đồng USD có xu hướng chịu áp lực giảm Tỷ giá USD hôm nay 19/8/2025: Đồng USD quay đầu tăng |
Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 20/8, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD tăng 10 đồng, hiện ở mức 25.255 đồng.
![]() |
| Tỷ giá USD hôm nay 20/8/2025: Đồng USD thế giới trầm lắng chờ tín hiệu lãi suất |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra tăng nhẹ, hiện niêm yết ở mức 24.043 - 26.467 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào – bán ra tăng, hiện niêm yết ở mức 27.973 - 30.917 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giảm nhẹ, hiện niêm yết ở mức 162 – 180 đồng.
Hôm nay 20/8, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
| 1. TCB - Cập nhật: 13/12/2025 02:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| AUD | AUD | 17002 | 17272 | 17851 |
| CAD | CAD | 18577 | 18854 | 19475 |
| CHF | CHF | 32426 | 32809 | 33463 |
| CNY | CNY | 0 | 3470 | 3830 |
| EUR | EUR | 30212 | 30486 | 31522 |
| GBP | GBP | 34383 | 34774 | 35715 |
| HKD | HKD | 0 | 3246 | 3449 |
| JPY | JPY | 161 | 166 | 172 |
| KRW | KRW | 0 | 16 | 18 |
| NZD | NZD | 0 | 14977 | 15567 |
| SGD | SGD | 19817 | 20099 | 20629 |
| THB | THB | 748 | 811 | 865 |
| USD | USD (1,2) | 26031 | 0 | 0 |
| USD | USD (5,10,20) | 26072 | 0 | 0 |
| USD | USD (50,100) | 26101 | 26120 | 26405 |
| 1. BIDV - Cập nhật: 12/12/2025 09:51 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| Dollar Mỹ | USD | 26,120 | 26,120 | 26,405 |
| Dollar | USD(1-2-5) | 25,076 | - | - |
| Dollar | USD(10-20) | 25,076 | - | - |
| Euro | EUR | 30,430 | 30,454 | 31,685 |
| Yên Nhật | JPY | 165.71 | 166.01 | 173.39 |
| Bảng Anh | GBP | 34,786 | 34,880 | 35,790 |
| Dollar Australia | AUD | 17,264 | 17,326 | 17,820 |
| Dollar Canada | CAD | 18,773 | 18,833 | 19,413 |
| Franc Thụy Sỹ | CHF | 32,752 | 32,854 | 33,622 |
| Dollar Singapore | SGD | 19,970 | 20,032 | 20,705 |
| Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,676 | 3,783 |
| Dollar Hồng Kông | HKD | 3,324 | 3,334 | 3,425 |
| Won Hàn Quốc | KRW | 16.52 | 17.23 | 18.54 |
| Baht Thái Lan | THB | 793.34 | 803.14 | 857.01 |
| Dollar New Zealand | NZD | 14,985 | 15,124 | 15,514 |
| Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,800 | 2,889 |
| Krone Đan Mạch | DKK | - | 4,070 | 4,198 |
| Krone Na Uy | NOK | - | 2,574 | 2,655 |
| Kip Lào | LAK | - | 0.93 | 1.28 |
| Ringgit Malaysia | MYR | 6,009.35 | - | 6,757.24 |
| Dollar Đài Loan | TWD | 761.92 | - | 918.86 |
| Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,901.67 | 7,243.52 |
| Kuwait Dinar | KWD | - | 83,626 | 88,649 |
| 1. Agribank - Cập nhật: 13/12/2025 02:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| USD | USD | 26,135 | 26,135 | 26,405 |
| EUR | EUR | 30,328 | 30,450 | 31,595 |
| GBP | GBP | 34,636 | 34,775 | 35,755 |
| HKD | HKD | 3,314 | 3,327 | 3,440 |
| CHF | CHF | 32,546 | 32,677 | 33,602 |
| JPY | JPY | 165.17 | 165.83 | 173.05 |
| AUD | AUD | 17,221 | 17,290 | 17,854 |
| SGD | SGD | 20,032 | 20,112 | 20,680 |
| THB | THB | 809 | 812 | 850 |
| CAD | CAD | 18,769 | 18,844 | 19,423 |
| NZD | NZD | 15,064 | 15,586 | |
| KRW | KRW | 17.16 | 18.77 | |
| 1. Sacombank - Cập nhật: 24/05/2006 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| USD | USD | 26035 | 26035 | 26393 |
| AUD | AUD | 17192 | 17292 | 18215 |
| CAD | CAD | 18762 | 18862 | 19873 |
| CHF | CHF | 32690 | 32720 | 34294 |
| CNY | CNY | 0 | 3692 | 0 |
| CZK | CZK | 0 | 1206 | 0 |
| DKK | DKK | 0 | 4095 | 0 |
| EUR | EUR | 30408 | 30438 | 32160 |
| GBP | GBP | 34697 | 34747 | 36508 |
| HKD | HKD | 0 | 3390 | 0 |
| JPY | JPY | 165.21 | 165.71 | 176.22 |
| KHR | KHR | 0 | 6.097 | 0 |
| KRW | KRW | 0 | 17.5 | 0 |
| LAK | LAK | 0 | 1.1805 | 0 |
| MYR | MYR | 0 | 6575 | 0 |
| NOK | NOK | 0 | 2595 | 0 |
| NZD | NZD | 0 | 15093 | 0 |
| PHP | PHP | 0 | 417 | 0 |
| SEK | SEK | 0 | 2810 | 0 |
| SGD | SGD | 19982 | 20112 | 20835 |
| THB | THB | 0 | 777 | 0 |
| TWD | TWD | 0 | 840 | 0 |
| SJC 9999 | SJC 9999 | 15360000 | 15360000 | 15560000 |
| SBJ | SBJ | 13000000 | 13000000 | 15560000 |
| 1. OCB - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| US DOLLAR (100,50) | USD100 | 26,110 | 26,160 | 26,405 |
| US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 26,110 | 26,160 | 26,405 |
| US DOLLAR (1) | USD1 | 23,891 | 26,160 | 26,405 |
| AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 17,229 | 17,329 | 18,467 |
| EURO | EUR | 30,526 | 30,526 | 31,988 |
| CANADIAN DOLLAR | CAD | 18,695 | 18,795 | 20,132 |
| SINGAPORE DOLLAR | SGD | 20,045 | 20,195 | 20,786 |
| JAPANESE YEN | JPY | 165.58 | 167.08 | 171.91 |
| POUND LIVRE | GBP | 34,755 | 34,905 | 35,732 |
| GOLD | XAU | 15,358,000 | 0 | 15,562,000 |
| CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,574 | 0 |
| THAI BAHT | THB | 0 | 812 | 0 |
| SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
| SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng 0,11%, hiện ở mức 98,28 điểm.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Đồng USD ghi nhận diễn biến trái chiều trong phiên giao dịch vừa qua, khi giới đầu tư dồn sự chú ý vào Hội nghị Chính sách Kinh tế Jackson Hole do Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) tổ chức cuối tuần này. Tâm điểm thị trường là bài phát biểu vào ngày 23/8 của Chủ tịch Fed Jerome Powell được kỳ vọng sẽ cung cấp tín hiệu rõ ràng hơn về định hướng lãi suất trong bối cảnh thiếu vắng dữ liệu kinh tế lớn.
![]() |
| Biểu đồ tỷ giá USDVND 24 giờ qua. Ảnh: TradingView |
Sau báo cáo việc làm tháng 7 gây thất vọng và lạm phát tiêu dùng hạ nhiệt, thị trường đã gia tăng đặt cược vào khả năng Fed cắt giảm lãi suất ngay tại cuộc họp ngày 16 - 17/9. Tuy nhiên, chỉ số giá sản xuất (PPI) tháng 7 cao hơn dự báo khiến kỳ vọng này phần nào bị kiềm chế. Ông Powell trước đó cũng cảnh báo về rủi ro lạm phát quay trở lại do tác động từ thuế quan.
Theo ông Vassili Serebriakov, chiến lược gia ngoại hối tại UBS (New York), rủi ro lớn nhất là bài phát biểu của ông Powell có thể không xác nhận một đợt hạ lãi suất trong tháng 9, từ đó gây thất vọng cho thị trường. Hiện giới đầu tư đang tính toán tổng cộng khoảng 54 điểm cơ bản cắt giảm lãi suất cho cả năm 2025.
Biên bản cuộc họp tháng 7 của Fed sẽ được công bố ngày 20/8, song giới phân tích cho rằng ít có khả năng mang lại tín hiệu mới, do cuộc họp diễn ra trước khi số liệu việc làm suy yếu được công bố.
Trên thị trường tiền tệ, đồng USD giảm 0,22%, xuống 147,54 yên; đồng bảng Anh lùi 0,16%, còn 1,348 USD; đồng USD Australia giảm 0,62%, xuống 0,6451 USD – mức thấp nhất từ ngày 5/8. Diễn biến giao dịch nhìn chung khá trầm lắng sau giai đoạn đồng USD suy yếu mạnh nửa đầu năm.
Ngoài chính sách tiền tệ, nhà đầu tư còn theo dõi sát tiến trình đàm phán hòa bình Nga – Ukraine. Tổng thống Mỹ Donald Trump ngày 19/8 bày tỏ hy vọng Tổng thống Nga Vladimir Putin sẽ thúc đẩy chấm dứt xung đột, song thừa nhận viễn cảnh này vẫn đối mặt nhiều trở ngại.