Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 23/8, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD tăng, hiện ở mức 25.298 đồng.
![]() |
Tỷ giá USD hôm nay 23/8/2025: Đồng USD "quay xe" giảm mạnh |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra tăng, hiện ở mức: 24.084 đồng - 26.512 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào – bán ra giảm, hiện ở mức: 27.908 đồng - 30.846 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giảm nhẹ, hiện ở mức: 162 đồng - 179 đồng.
Hôm nay 23/8, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
1. TCB - Cập nhật: 23/08/2025 13:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 16537 | 16805 | 17395 |
CAD | CAD | 18490 | 18767 | 19391 |
CHF | CHF | 32157 | 32539 | 33209 |
CNY | CNY | 0 | 3470 | 3830 |
EUR | EUR | 30178 | 30452 | 31500 |
GBP | GBP | 34762 | 35154 | 36122 |
HKD | HKD | 0 | 3235 | 3439 |
JPY | JPY | 172 | 176 | 182 |
KRW | KRW | 0 | 17 | 19 |
NZD | NZD | 0 | 15122 | 15713 |
SGD | SGD | 19982 | 20264 | 20800 |
THB | THB | 726 | 789 | 844 |
USD | USD (1,2) | 26036 | 0 | 0 |
USD | USD (5,10,20) | 26077 | 0 | 0 |
USD | USD (50,100) | 26106 | 26140 | 26495 |
2. BIDV - Cập nhật: 22/08/2025 14:22 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 26,220 | 26,220 | 26,562 |
Dollar | USD(1-2-5) | 25,172 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 25,172 | - | - |
Euro | EUR | 30,186 | 30,210 | 31,398 |
Yên Nhật | JPY | 174.63 | 174.94 | 182.21 |
Bảng Anh | GBP | 34,966 | 35,061 | 35,905 |
Dollar Australia | AUD | 16,678 | 16,738 | 17,191 |
Dollar Canada | CAD | 18,658 | 18,718 | 19,242 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 32,235 | 32,335 | 33,116 |
Dollar Singapore | SGD | 20,095 | 20,157 | 20,814 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,629 | 3,724 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,318 | 3,328 | 3,426 |
Won Hàn Quốc | KRW | 17.5 | 18.25 | 19.68 |
Baht Thái Lan | THB | 771.75 | 781.28 | 835.16 |
Dollar New Zealand | NZD | 15,003 | 15,142 | 15,574 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,694 | 2,785 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 4,033 | 4,169 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,546 | 2,634 |
Kip Lào | LAK | - | 0.93 | 1.29 |
Ringgit Malaysia | MYR | 5,835.05 | - | 6,574.99 |
Dollar Đài Loan | TWD | 780.27 | - | 943.19 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,918.53 | 7,275.68 |
Kuwait Dinar | KWD | - | 84,006 | 89,242 |
3. Agribank - Cập nhật: 23/08/2025 13:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 26,210 | 26,220 | 26,550 |
EUR | EUR | 29,999 | 30,119 | 31,236 |
GBP | GBP | 34,759 | 34,899 | 35,877 |
HKD | HKD | 3,311 | 3,324 | 3,429 |
CHF | CHF | 32,019 | 32,148 | 33,039 |
JPY | JPY | 173.63 | 174.33 | 181.59 |
AUD | AUD | 16,625 | 16,692 | 17,226 |
SGD | SGD | 20,117 | 20,198 | 20,737 |
THB | THB | 787 | 790 | 825 |
CAD | CAD | 18,638 | 18,713 | 19,223 |
NZD | NZD | 15,082 | 15,580 | |
KRW | KRW | 18.18 | 19.92 |
4. Sacombank - Cập nhật: 30/09/2009 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 26155 | 26155 | 26515 |
AUD | AUD | 16552 | 16652 | 17220 |
CAD | CAD | 18574 | 18674 | 19226 |
CHF | CHF | 32132 | 32162 | 33053 |
CNY | CNY | 0 | 3632.9 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1190 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 4110 | 0 |
EUR | EUR | 30193 | 30293 | 31066 |
GBP | GBP | 34823 | 34873 | 35978 |
HKD | HKD | 0 | 3365 | 0 |
JPY | JPY | 173.58 | 174.58 | 181.09 |
KHR | KHR | 0 | 6.347 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 18.6 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.161 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 6395 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2570 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 15087 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 430 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2740 | 0 |
SGD | SGD | 20041 | 20171 | 20904 |
THB | THB | 0 | 751.3 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 875 | 0 |
XAU | XAU | 12200000 | 12200000 | 12660000 |
XBJ | XBJ | 10600000 | 10600000 | 12660000 |
5. OCB - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
US DOLLAR (100,50) | USD100 | 26,170 | 26,220 | 26,500 |
US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 26,170 | 26,220 | 26,500 |
US DOLLAR (1) | USD1 | 26,170 | 26,220 | 26,500 |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,618 | 16,718 | 17,849 |
EURO | EUR | 30,257 | 30,257 | 31,609 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 18,532 | 18,632 | 19,966 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 20,134 | 20,284 | 20,767 |
JAPANESE YEN | JPY | 174.15 | 175.65 | 180.46 |
POUND LIVRE | GBP | 34,938 | 35,088 | 35,902 |
GOLD | XAU | 12,438,000 | 0 | 12,542,000 |
CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,519 | 0 |
THAI BAHT | THB | 0 | 788 | 0 |
SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm 0,90%, hiện ở mức 97,73.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Đồng USD giảm mạnh sau bài phát biểu cuối cùng của Chủ tịch Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) Jerome Powell tại hội nghị Jackson Hole, Wyoming, khi ông gợi ý khả năng cắt giảm lãi suất trong tháng 9. Nhà đầu tư coi đây là tín hiệu tích cực để đẩy mạnh mua tài sản rủi ro, song vẫn thận trọng trước nguy cơ đình lạm và lo ngại thị trường quá lạc quan.
![]() |
Biểu đồ tỷ giá USDVND 24 giờ qua. Ảnh: TradingView |
Ông Powell không đưa ra cam kết chắc chắn, trong bối cảnh Nhà Trắng gia tăng áp lực yêu cầu nới lỏng chính sách tiền tệ. Điều này làm dấy lên quan ngại về tính độc lập của Fed. Theo Matthew Miskin, chuyên gia tại Manulife John Hancock Investments, thị trường đang phản ứng quá nhanh, khi câu hỏi lớn nhất là điều gì sẽ xảy ra sau tháng 9.
Diễn biến trên xuất hiện sau báo cáo việc làm tháng 7 kém tích cực cùng các điều chỉnh giảm mạnh số liệu trước đó, làm gia tăng kỳ vọng Fed hạ lãi suất từ mức 4,25% - 4,5% trong năm nay. Tuy nhiên, triển vọng tăng trưởng chậm lại và lo ngại Fed chịu sức ép chính trị đã khiến đồng bạc xanh sụt giá mạnh.
Chênh lệch lãi suất hiện gây bất lợi cho USD khi nhà đầu tư tìm kiếm cơ hội ở các thị trường khác. Kết thúc phiên, euro tăng gần 1% lên 1,1717 USD, trong khi USD giảm 1,1% xuống 146,74 yên Nhật.