Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 24/3, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD hiện ở mức 24.813 đồng.
![]() |
Tỷ giá USD hôm nay 24/3/2025: Đồng USD có thể tiếp tục phục hồi |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán hiện ở mức 23.623 - 26.003 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra hiện ở mức 25.576 - 28.268 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra hiện ở mức 158 - 175 đồng.
Hôm nay 24/3, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
1. TCB - Cập nhật: 26/03/2025 02:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 15612 | 15877 | 16505 |
CAD | CAD | 17365 | 17637 | 18257 |
CHF | CHF | 28355 | 28722 | 29369 |
CNY | CNY | 0 | 3358 | 3600 |
EUR | EUR | 27053 | 27314 | 28344 |
GBP | GBP | 32310 | 32693 | 33640 |
HKD | HKD | 0 | 3164 | 3367 |
JPY | JPY | 163 | 167 | 173 |
KRW | KRW | 0 | 0 | 19 |
NZD | NZD | 0 | 14359 | 14946 |
SGD | SGD | 18615 | 18892 | 19420 |
THB | THB | 670 | 733 | 787 |
USD | USD (1,2) | 25363 | 0 | 0 |
USD | USD (5,10,20) | 25399 | 0 | 0 |
USD | USD (50,100) | 25427 | 25460 | 25805 |
1. BIDV - Cập nhật: 25/03/2025 13:40 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 25,450 | 25,450 | 25,810 |
Dollar | USD(1-2-5) | 24,432 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 24,432 | - | - |
Bảng Anh | GBP | 32,689 | 32,765 | 33,645 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,241 | 3,248 | 3,347 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 28,636 | 28,665 | 29,468 |
Yên Nhật | JPY | 166.78 | 167.05 | 174.57 |
Baht Thái Lan | THB | 693.29 | 727.79 | 779.03 |
Dollar Australia | AUD | 15,920 | 15,943 | 16,381 |
Dollar Canada | CAD | 17,676 | 17,701 | 18,183 |
Dollar Singapore | SGD | 18,799 | 18,876 | 19,474 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,493 | 2,585 |
Kip Lào | LAK | - | 0.9 | 1.25 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 3,647 | 3,773 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,394 | 2,478 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,492 | 3,588 |
Rub Nga | RUB | - | - | - |
Dollar New Zealand | NZD | 14,395 | 14,485 | 14,909 |
Won Hàn Quốc | KRW | 15.29 | 16.89 | 18.14 |
Euro | EUR | 27,221 | 27,264 | 28,430 |
Dollar Đài Loan | TWD | 700.25 | - | 847.87 |
Ringgit Malaysia | MYR | 5,397.15 | - | 6,087.91 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,716.79 | 7,071.58 |
Kuwait Dinar | KWD | - | 80,873 | 86,018 |
Vàng SJC 1 lượng (đơn vị: 1000đ) | XAU | - | - | 97,400 |
1. Agribank - Cập nhật: 26/03/2025 02:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,450 | 25,470 | 25,810 |
EUR | EUR | 27,153 | 27,262 | 28,374 |
GBP | GBP | 32,518 | 32,649 | 33,611 |
HKD | HKD | 3,232 | 3,245 | 3,352 |
CHF | CHF | 28,481 | 28,595 | 29,494 |
JPY | JPY | 166 | 166.67 | 173.77 |
AUD | AUD | 15,807 | 15,870 | 16,392 |
SGD | SGD | 18,807 | 18,883 | 19,424 |
THB | THB | 734 | 737 | 769 |
CAD | CAD | 17,585 | 17,656 | 18,168 |
NZD | NZD | 14,430 | 14,932 | |
KRW | KRW | 16.70 | 18.40 |
1. Sacombank - Cập nhật: 23/01/2009 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25440 | 25440 | 25800 |
AUD | AUD | 15785 | 15885 | 16448 |
CAD | CAD | 17540 | 17640 | 18195 |
CHF | CHF | 28588 | 28618 | 29502 |
CNY | CNY | 0 | 3493 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1060 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 3719 | 0 |
EUR | EUR | 27222 | 27322 | 28195 |
GBP | GBP | 32606 | 32656 | 33759 |
HKD | HKD | 0 | 3285 | 0 |
JPY | JPY | 167.31 | 167.81 | 174.32 |
KHR | KHR | 0 | 6.032 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 17.1 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.138 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 5923 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2430 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 14466 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 416 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2515 | 0 |
SGD | SGD | 18767 | 18897 | 19628 |
THB | THB | 0 | 699.6 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 765 | 0 |
XAU | XAU | 9590000 | 9590000 | 9790000 |
XBJ | XBJ | 8500000 | 8500000 | 9790000 |
1. OCB - Cập nhật: 25/03/2025 13:50 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
US DOLLAR (100,50) | USD100 | 25,450 | 25,500 | 25,750 |
US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 25,450 | 25,500 | 25,750 |
US DOLLAR (1) | USD1 | 25,450 | 25,500 | 25,750 |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,800 | 15,950 | 17,014 |
EURO | EUR | 27,349 | 27,499 | 28,670 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,481 | 17,581 | 18,898 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,831 | 18,981 | 19,449 |
JAPANESE YEN | JPY | 167.28 | 168.78 | 173.39 |
POUND LIVRE | GBP | 32,686 | 32,836 | 33,613 |
GOLD | XAU | 9,558,000 | 0 | 9,762,000 |
CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,378 | 0 |
THAI BAHT | THB | 0 | 0 | 0 |
SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) đứng ở mức 104,15 điểm.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Đồng USD đã có sự phục hồi trong tuần này khi Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) cho biết họ sẽ không vội cắt giảm lãi suất. Các nhà hoạch định chính sách của Fed đã báo hiệu hai lần cắt giảm lãi suất 25 điểm cơ bản vào cuối năm nay, cùng mức dự báo trung bình như ba tháng trước. Nhưng kết quả cuộc họp của Fed đã không thúc đẩy đồng USD tăng giá mạnh.
Đồng USD đã chịu nhiều áp lực kể từ đầu năm do lo ngại về tác động từ chính sách thuế quan của chính quyền Tổng thống Donald Trump đối với tăng trưởng kinh tế Mỹ.
![]() |
Biểu đồ biến động Chỉ số USD Index trong 24 giờ qua. |
Chi tiêu tiêu dùng cá nhân (PCE), thước đo lạm phát của Fed, dự kiến sẽ ở mức 2,7% trong năm nay. Vào tháng 12 năm ngoái, Ngân hàng Trung ương đã dự kiến PCE ở mức 2,5%.
Lợi suất trái phiếu kho bạc kỳ hạn 10 năm của Mỹ hiện đang mắc kẹt giữa vùng 4,1-4,35% trong ba tuần qua. Điều đó khiến triển vọng ngắn hạn trở nên không rõ ràng. Tuy nhiên, xu hướng chung vẫn là giảm. Mức kháng cự mạnh là 4,45-4,5%.
Trong khi đồng USD tăng, tỷ giá EUR/USD đã quay đầu giảm, không vượt qua được mốc 1,0950. Mức hỗ trợ đối với tỷ giá này hiện là 1,08. Nếu đồng EUR giảm xuống dưới mức này, có thể thấy đồng EUR sẽ giảm xuống vùng 1,0730-1,0700.
Thị trường kỳ vọng đồng EUR sẽ đảo chiều tăng trở lại từ mức 1,08 hoặc từ khoảng 1,07. Sự phục hồi đó sẽ giữ nguyên quan điểm tăng giá chung. Trường hợp tỷ giá EUR/USD tăng vượt mốc này, nó sẽ tiến thẳng lên mức 1,10, sau đó sẽ là đà tăng kéo dài lên vùng 1,11-1,12.