Tỷ giá USD hôm nay 21/11/2024: Sau 3 phiên giảm, Chỉ số DXY tăng 0,45% Tỷ giá USD hôm nay 22/11/2024: Đồng USD tăng vượt mốc 107 điểm Đồng USD tăng mạnh sau bầu cử Mỹ, châu Á đối mặt thách thức |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng 0,52%, đạt mức 107,49 điểm.
Tỷ giá USD hôm nay 23/11/2024: Đồng USD duy trì đà tăng cao. |
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Kết thúc phiên tuần mới đây, đồng USD tiếp tục tăng khi các nhà đầu tư gần đây đã giảm bớt kỳ vọng về lộ trình cắt giảm lãi suất của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed), khả năng Fed sẽ cắt giảm 25 điểm cơ bản tại cuộc họp tháng 12/2024, giảm so với mức 69,5% của tháng trước, sau khi đánh giá tác động đối với nền kinh tế từ các chính sách mới khi Tổng thống Mỹ Donald Trump lên nắm quyền.
Đồng bảng Anh theo đã giảm 0,49%, xuống mức 1,2528 USD và đang trên đà giảm tuần thứ hai liên tiếp. Theo đó, Ngân hàng Anh có khả năng sẽ cắt giảm lãi suất mạnh hơn để hỗ trợ nền kinh tế của nước này.
Đồng USD tăng 0,12%, đạt mức 154,69 USD so với đồng yên Nhật. Đồng yên đã chạm mức 156 vào tuần trước lần đầu tiên kể từ tháng 7, các nhà kinh tế kỳ vọng Ngân hàng Nhật Bản sẽ tăng lãi suất vào tháng 12 do lo ngại đồng yên mất giá trong bối cảnh nền kinh tế đang cải thiện.
Biểu đồ chỉ số VNDUSD trong 24h. |
Đồng EUR giảm 0,54%, xuống mức 1,0416 USD, sau khi chạm mức 1,0333 USD, mức thấp nhất trong 2 năm (kể từ ngày 30/11/2022).
Chỉ số đầu ra PMI tổng hợp của Mỹ, theo dõi các lĩnh vực sản xuất và dịch vụ đã tăng lên 55,3 trong tháng này, mức cao nhất kể từ tháng 4/2022, sau khi đạt mức 54,1 vào tháng 10/2024.
Bên cạnh đó, kế hoạch tăng thuế đối với các doanh nghiệp của chính phủ Anh đã góp phần vào sự thu hẹp trong hoạt động của khu vực tư nhân trong hơn một năm, làm tăng thêm những dấu hiệu gần đây cho thấy nền kinh tế đang mất đà tăng trưởng. PMI của Anh đã giảm xuống còn 49,9 vào tháng 11, từ mức 51,8 vào tháng 10.
Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 23/11, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD tăng 5 đồng, hiện ở mức 24.295 đồng.
Tỷ giá USD trong nước hôm nay:
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra hiện ở mức 23.400 - 25.450 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra hiện ở mức 150 - 165 đồng (tăng ở chiều bán ra).
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giảm, hiện ở mức 24.168 - 26.713 đồng.
Hôm nay 23/11, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
1. VCB - Cập nhật: 23/11/2024 10:29 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,046.60 | 16,208.68 | 16,728.64 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,687.79 | 17,866.46 | 18,439.60 |
SWISS FRANC | CHF | 27,837.96 | 28,119.15 | 29,021.19 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,419.82 | 3,454.37 | 3,565.18 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,476.18 | 3,609.29 |
EURO | EUR | 25,732.54 | 25,992.46 | 27,143.43 |
POUND STERLING | GBP | 31,022.76 | 31,336.12 | 32,341.35 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,183.90 | 3,216.06 | 3,319.23 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 300.15 | 312.15 |
YEN | JPY | 158.58 | 160.19 | 167.80 |
KOREAN WON | KRW | 15.64 | 17.37 | 18.85 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 82,362.07 | 85,654.62 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,628.28 | 5,751.02 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,235.02 | 2,329.91 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 235.29 | 260.47 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,754.55 | 7,002.80 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,238.05 | 2,333.07 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,377.68 | 18,563.31 | 19,158.80 |
THAILAND BAHT | THB | 649.08 | 721.20 | 748.82 |
US DOLLAR | USD | 25,170.00 | 25,200.00 | 25,509.00 |
1. Agribank - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,210.00 | 25,229.00 | 25,509.00 |
EUR | EUR | 26,071.00 | 26,176.00 | 27,275.00 |
GBP | GBP | 31,364.00 | 31,490.00 | 32,451.00 |
HKD | HKD | 3,198.00 | 3,211.00 | 3,315.00 |
CHF | CHF | 28,106.00 | 28,219.00 | 29,078.00 |
JPY | JPY | 160.79 | 161.44 | 168.44 |
AUD | AUD | 16,242.00 | 16,307.00 | 16,802.00 |
SGD | SGD | 18,536.00 | 18,610.00 | 19,128.00 |
THB | THB | 712.00 | 715.00 | 746.00 |
CAD | CAD | 17,850.00 | 17,922.00 | 18,438.00 |
NZD | NZD | 14,619.00 | 15,111.00 | |
KRW | KRW | 17.40 | 19.11 |
1. Sacombank - Cập nhật: 19/04/2002 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25343 | 25343 | 25509 |
AUD | AUD | 16149 | 16249 | 16817 |
CAD | CAD | 17801 | 17901 | 18456 |
CHF | CHF | 28210 | 28240 | 29034 |
CNY | CNY | 0 | 3472.2 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1011 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 3579 | 0 |
EUR | EUR | 26021 | 26121 | 26996 |
GBP | GBP | 31338 | 31388 | 32504 |
HKD | HKD | 0 | 3266 | 0 |
JPY | JPY | 161.72 | 162.22 | 168.77 |
KHR | KHR | 0 | 6.032 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 17.9 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.11 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 5869 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2284 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 14634 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 407 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2300 | 0 |
SGD | SGD | 18474 | 18604 | 19335 |
THB | THB | 0 | 679.9 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 779 | 0 |
XAU | XAU | 8500000 | 8500000 | 8700000 |
XBJ | XBJ | 8000000 | 8000000 | 8700000 |