Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 21/7, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD giữ nguyên ở mức 25.185 đồng.
![]() |
Tỷ giá USD hôm nay 21/7/2025: Dự báo, đồng USD giữ đà phục hồi |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra hiện ở mức 23.976 - 26.394 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra hiện ở mức 27.812 - 30.740 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra hiện niêm yết ở mức 161 - 178 đồng.
Hôm nay 21/7, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
1. TCB - Cập nhật: 21/07/2025 18:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 16504 | 16772 | 17356 |
CAD | CAD | 18524 | 18801 | 19418 |
CHF | CHF | 32023 | 32405 | 33056 |
CNY | CNY | 0 | 3570 | 3690 |
EUR | EUR | 29817 | 30089 | 31117 |
GBP | GBP | 34368 | 34760 | 35696 |
HKD | HKD | 0 | 3201 | 3403 |
JPY | JPY | 170 | 174 | 180 |
KRW | KRW | 0 | 17 | 19 |
NZD | NZD | 0 | 15281 | 15869 |
SGD | SGD | 19841 | 20123 | 20647 |
THB | THB | 723 | 786 | 840 |
USD | USD (1,2) | 25890 | 0 | 0 |
USD | USD (5,10,20) | 25930 | 0 | 0 |
USD | USD (50,100) | 25959 | 25993 | 26333 |
1. BIDV - Cập nhật: 21/07/2025 13:33 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 25,980 | 25,980 | 26,340 |
Dollar | USD(1-2-5) | 24,941 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 24,941 | - | - |
Bảng Anh | GBP | 34,718 | 34,812 | 35,688 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,274 | 3,283 | 3,383 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 32,290 | 32,391 | 33,188 |
Yên Nhật | JPY | 173.8 | 174.12 | 181.45 |
Baht Thái Lan | THB | 770.58 | 780.1 | 834.58 |
Dollar Australia | AUD | 16,770 | 16,830 | 17,308 |
Dollar Canada | CAD | 18,750 | 18,810 | 19,352 |
Dollar Singapore | SGD | 19,999 | 20,061 | 20,725 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,662 | 2,756 |
Kip Lào | LAK | - | 0.93 | 1.29 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 4,011 | 4,149 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,531 | 2,619 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,597 | 3,695 |
Rub Nga | RUB | - | - | - |
Dollar New Zealand | NZD | 15,270 | 15,412 | 15,853 |
Won Hàn Quốc | KRW | 17.41 | 18.15 | 19.6 |
Euro | EUR | 30,018 | 30,042 | 31,248 |
Dollar Đài Loan | TWD | 802.67 | - | 971.05 |
Ringgit Malaysia | MYR | 5,773.45 | - | 6,512.34 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,857.39 | 7,217.18 |
Kuwait Dinar | KWD | - | 83,363 | 88,629 |
Vàng SJC 1 lượng (đơn vị: 1000đ) | XAU | - | - | - |
1. Agribank - Cập nhật: 21/07/2025 18:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,975 | 25,985 | 26,325 |
EUR | EUR | 29,794 | 29,914 | 31,037 |
GBP | GBP | 34,434 | 34,572 | 35,558 |
HKD | HKD | 3,267 | 3,280 | 3,386 |
CHF | CHF | 32,037 | 32,166 | 33,086 |
JPY | JPY | 172.35 | 173.04 | 180.34 |
AUD | AUD | 16,679 | 16,746 | 17,286 |
SGD | SGD | 20,005 | 20,085 | 20,632 |
THB | THB | 785 | 788 | 824 |
CAD | CAD | 18,714 | 18,789 | 19,314 |
NZD | NZD | 15,291 | 15,796 | |
KRW | KRW | 18.03 | 19.78 |
1. Sacombank - Cập nhật: 19/02/2002 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25975 | 25975 | 26335 |
AUD | AUD | 16680 | 16780 | 17345 |
CAD | CAD | 18702 | 18802 | 19358 |
CHF | CHF | 32269 | 32299 | 33173 |
CNY | CNY | 0 | 3609.5 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1190 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 4120 | 0 |
EUR | EUR | 30107 | 30207 | 30983 |
GBP | GBP | 34692 | 34742 | 35852 |
HKD | HKD | 0 | 3330 | 0 |
JPY | JPY | 173.28 | 174.28 | 180.81 |
KHR | KHR | 0 | 6.267 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 18.4 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.155 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 6400 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2565 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 15375 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 438 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2750 | 0 |
SGD | SGD | 20007 | 20137 | 20859 |
THB | THB | 0 | 752.8 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 900 | 0 |
XAU | XAU | 11800000 | 11800000 | 12150000 |
XBJ | XBJ | 10600000 | 10600000 | 12150000 |
1. OCB - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
US DOLLAR (100,50) | USD100 | 25,975 | 26,025 | 26,280 |
US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 25,975 | 26,025 | 26,280 |
US DOLLAR (1) | USD1 | 25,975 | 26,025 | 26,280 |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,726 | 16,876 | 17,943 |
EURO | EUR | 30,128 | 30,278 | 31,442 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 18,656 | 18,756 | 20,068 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 20,064 | 20,214 | 20,681 |
JAPANESE YEN | JPY | 173.66 | 175.16 | 179.77 |
POUND LIVRE | GBP | 34,734 | 34,884 | 35,950 |
GOLD | XAU | 11,858,000 | 0 | 12,062,000 |
CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,493 | 0 |
THAI BAHT | THB | 0 | 787 | 0 |
SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giữ ở mức 98,46 điểm.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Trong tuần từ ngày 21 - 27/7, đồng USD được dự báo sẽ có xu hướng phục hồi nhẹ hoặc đi ngang nhờ các tín hiệu tích cực từ kinh tế Mỹ và sự điều chỉnh kỳ vọng của thị trường về chính sách tiền tệ của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed). Chỉ số USD Index có khả năng dao động trong vùng 98,7 – 99 điểm, các nhà đầu tư lạc quan trước các chỉ báo kinh tế ổn định và vai trò trú ẩn an toàn của đồng USD.
![]() |
Biểu đồ tỷ giá USDVND 24 giờ qua. Ảnh: TradingView |
Trước đó, kỳ vọng Fed sẽ hạ lãi suất trong tháng 9 từng khiến USD chịu áp lực giảm. Tuy nhiên, những dữ liệu mới cho thấy nền kinh tế Mỹ tiếp tục tăng trưởng vững khiến giới phân tích điều chỉnh lại đánh giá và tái khẳng định vị thế của đồng USD trên thị trường toàn cầu.
Ngoài ra, đồng USD còn được hỗ trợ bởi lợi suất trái phiếu chính phủ Mỹ duy trì ở mức cao và tâm lý thị trường dần ổn định sau giai đoạn bán tháo từ đầu năm. Tuy vậy, xu hướng tăng không hoàn toàn chắc chắn, rủi ro từ các chính sách thuế mới của Mỹ và căng thẳng địa chính trị tiếp tục tạo áp lực biến động trong ngắn hạn.
Theo các chuyên gia, tuần này, đồng USD được dự báo sẽ diễn biến thận trọng trên thị trường quốc tế, với động lực chính đến từ nền tảng kinh tế Mỹ vững vàng. Tuy nhiên, những rủi ro liên quan đến chính sách thương mại, bất ổn chính trị và các dữ liệu kinh tế sắp công bố vẫn có thể tạo ra biến động đáng kể đối với xu hướng của đồng USD.