Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 18/7, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD tiếp đà tăng 8 đồng, hiện ở mức 25.176 đồng.
![]() |
Tỷ giá USD hôm nay 18/7/2025: Đồng USD quay đầu tăng nhẹ |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra tăng, hiện ở mức 23.968 - 26.384 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra tăng, hiện ở mức 27.798 đồng - 30.724 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra hiện niêm yết ở mức 161 - 177 đồng.
Hôm nay 18/7, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
1. TCB - Cập nhật: 18/07/2025 10:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 16477 | 16745 | 17322 |
CAD | CAD | 18497 | 18774 | 19389 |
CHF | CHF | 31931 | 32312 | 32949 |
CNY | CNY | 0 | 3570 | 3690 |
EUR | EUR | 29768 | 30040 | 31073 |
GBP | GBP | 34319 | 34710 | 35649 |
HKD | HKD | 0 | 3201 | 3403 |
JPY | JPY | 169 | 173 | 179 |
KRW | KRW | 0 | 17 | 19 |
NZD | NZD | 0 | 15254 | 15846 |
SGD | SGD | 19816 | 20097 | 20623 |
THB | THB | 723 | 786 | 839 |
USD | USD (1,2) | 25887 | 0 | 0 |
USD | USD (5,10,20) | 25927 | 0 | 0 |
USD | USD (50,100) | 25956 | 25990 | 26331 |
1. BIDV - Cập nhật: 18/07/2025 08:15 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 25,980 | 25,980 | 26,340 |
Dollar | USD(1-2-5) | 24,941 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 24,941 | - | - |
Bảng Anh | GBP | 34,698 | 34,792 | 35,677 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,274 | 3,283 | 3,383 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 32,194 | 32,294 | 33,106 |
Yên Nhật | JPY | 172.97 | 173.29 | 180.59 |
Baht Thái Lan | THB | 768.68 | 778.18 | 832.52 |
Dollar Australia | AUD | 16,741 | 16,802 | 17,278 |
Dollar Canada | CAD | 18,728 | 18,788 | 19,328 |
Dollar Singapore | SGD | 19,982 | 20,044 | 20,717 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,645 | 2,737 |
Kip Lào | LAK | - | 0.93 | 1.29 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 4,006 | 4,144 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,503 | 2,590 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,593 | 3,691 |
Rub Nga | RUB | - | - | - |
Dollar New Zealand | NZD | 15,239 | 15,381 | 15,829 |
Won Hàn Quốc | KRW | 17.39 | 18.13 | 19.57 |
Euro | EUR | 29,976 | 30,000 | 31,205 |
Dollar Đài Loan | TWD | 804.31 | - | 973.7 |
Ringgit Malaysia | MYR | 5,759.86 | - | 6,498.52 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,857.39 | 7,217.18 |
Kuwait Dinar | KWD | - | 83,333 | 88,597 |
Vàng SJC 1 lượng (đơn vị: 1000đ) | XAU | - | - | - |
1. Agribank - Cập nhật: 18/07/2025 10:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,970 | 25,980 | 26,320 |
EUR | EUR | 29,802 | 29,922 | 31,046 |
GBP | GBP | 34,501 | 34,640 | 35,628 |
HKD | HKD | 3,266 | 3,279 | 3,385 |
CHF | CHF | 31,986 | 32,114 | 33,032 |
JPY | JPY | 172.16 | 172.85 | 180.15 |
AUD | AUD | 16,682 | 16,749 | 17,290 |
SGD | SGD | 20,010 | 20,090 | 20,637 |
THB | THB | 784 | 787 | 823 |
CAD | CAD | 18,705 | 18,780 | 19,305 |
NZD | NZD | 15,320 | 15,826 | |
KRW | KRW | 18.04 | 19.79 |
1. Sacombank - Cập nhật: 03/12/2003 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25963 | 25963 | 26323 |
AUD | AUD | 16651 | 16751 | 17321 |
CAD | CAD | 18678 | 18778 | 19334 |
CHF | CHF | 32165 | 32195 | 33069 |
CNY | CNY | 0 | 3606.5 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1190 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 4120 | 0 |
EUR | EUR | 30039 | 30139 | 30916 |
GBP | GBP | 34613 | 34663 | 35773 |
HKD | HKD | 0 | 3330 | 0 |
JPY | JPY | 172.58 | 173.58 | 180.14 |
KHR | KHR | 0 | 6.267 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 18.6 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.155 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 6400 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2590 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 15371 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 438 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2750 | 0 |
SGD | SGD | 19963 | 20093 | 20826 |
THB | THB | 0 | 751.1 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 900 | 0 |
XAU | XAU | 11600000 | 11600000 | 12080000 |
XBJ | XBJ | 10500000 | 10500000 | 12080000 |
1. OCB - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
US DOLLAR (100,50) | USD100 | 25,972 | 26,022 | 26,265 |
US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 25,972 | 26,022 | 26,265 |
US DOLLAR (1) | USD1 | 25,972 | 26,022 | 26,265 |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,695 | 16,845 | 17,909 |
EURO | EUR | 30,090 | 30,240 | 31,450 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 18,623 | 18,723 | 20,036 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 20,042 | 20,192 | 20,663 |
JAPANESE YEN | JPY | 172.97 | 174.47 | 179.05 |
POUND LIVRE | GBP | 34,703 | 34,853 | 35,630 |
GOLD | XAU | 11,858,000 | 0 | 12,062,000 |
CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,490 | 0 |
THAI BAHT | THB | 0 | 787 | 0 |
SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng 0,25%, lên mức 98,64 điểm.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Sau phiên lao dốc vì lo ngại chính trị, đồng USD đã nhanh chóng lấy lại đà tăng mạnh vào thứ Năm (giờ Mỹ), nhờ loạt dữ liệu kinh tế khả quan và động thái phủ nhận tin đồn của Tổng thống Donald Trump về việc sa thải Chủ tịch Cục Dự trữ Liên bang (Fed) Jerome Powell.
Trước đó một ngày, thị trường tài chính chao đảo khi xuất hiện thông tin cho rằng ông Trump đang cân nhắc loại bỏ ông Powell. Tuy nhiên, ngay sau khi Tổng thống Mỹ lên tiếng bác bỏ tin đồn, đồng USD đã thu hẹp đà giảm và chuyển sang tăng trở lại.
![]() |
Biểu đồ tỷ giá USDVND 24 giờ qua. Ảnh: TradingView |
Tính từ đầu tháng đến nay, đồng USD đang phục hồi khá mạnh, sau đợt bán tháo hồi đầu năm khiến chỉ số đô la sụt giảm tới 9%. Diễn biến này được giới phân tích lý giải là kết quả của việc điều chỉnh lại vị thế đầu tư, cộng với việc lợi suất trái phiếu kho bạc Mỹ gia tăng, góp phần hỗ trợ xu hướng tăng của đồng bạc xanh.
Đà phục hồi của USD càng được thúc đẩy khi Mỹ công bố dữ liệu kinh tế tích cực: Doanh số bán lẻ tháng 6 bật tăng vượt kỳ vọng và số lượng đơn xin trợ cấp thất nghiệp lần đầu trong tuần qua giảm mạnh. Những tín hiệu này củng cố kỳ vọng rằng kinh tế Mỹ vẫn đang trên đà hồi phục vững chắc.
Trong khi đó, đồng euro mất 0,45% giá trị, xuống còn 1,1582 USD – mức thấp nhất kể từ ngày 23/6. Đồng bảng Anh cũng suy yếu nhẹ sau khi số liệu cho thấy tăng trưởng tiền lương tại Anh chậm lại trong tháng 5, và số lao động tiếp tục sụt giảm. Cuối phiên, bảng Anh giảm 0,1%, còn 1,3405 USD.
Tại Nhật Bản, đồng yên giảm 0,58%, xuống còn 148,73 yên/USD, mức yếu nhất kể từ đầu tháng 4 trong bối cảnh gia tăng bất ổn chính trị trước thềm cuộc bầu cử Thượng viện, và chưa có tiến triển rõ ràng trong đàm phán thương mại với Mỹ. Theo đó, trưởng đoàn đàm phán Nhật Bản Ryosei Akazawa đã gặp Bộ trưởng Thương mại Mỹ Howard Lutnick để tìm cách tháo gỡ bế tắc, trong khi hạn chót ngày 1/8 đang đến gần, thời điểm Washington có thể áp thuế 25% nếu không đạt được thỏa thuận.
Trong một diễn biến liên quan, ông Kevin Warsh – cựu Thống đốc Fed và là ứng viên tiềm năng thay thế ông Powell nếu kịch bản thay đổi lãnh đạo Fed xảy ra – cho rằng cần có một "hiệp ước mới" giữa Bộ Tài chính và Fed, tương tự thỏa thuận năm 1951 vốn từng chấm dứt việc Fed tài trợ thâm hụt ngân sách bằng cách mua trái phiếu.