Tỷ giá USD hôm nay 12/7/2025: Đồng USD giữ vững đà tăng Tỷ giá USD hôm nay 13/7/2025: Đồng USD thế giới bật tăng trong tuần qua Tỷ giá USD hôm nay 14/7/2025: Đồng USD duy trì đà tăng nhẹ |
Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 15/7, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD giảm 2 đồng, hiện ở mức 25.126 đồng.
![]() |
Tỷ giá USD hôm nay 15/7/2025: Đồng USD giữ vững đà tăng |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giảm nhẹ, hiện ở mức 23.920 - 26.332 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra tăng nhẹ, hiện ở mức 27.912 - 30.850 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra iamr nhẹ, hiện niêm yết ở mức 162 - 179 đồng.
Hôm nay 15/7, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
1. TCB - Cập nhật: 15/07/2025 12:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 16573 | 16842 | 17420 |
CAD | CAD | 18541 | 18818 | 19434 |
CHF | CHF | 32137 | 32519 | 33167 |
CNY | CNY | 0 | 3570 | 3690 |
EUR | EUR | 29878 | 30150 | 31178 |
GBP | GBP | 34297 | 34688 | 35622 |
HKD | HKD | 0 | 3198 | 3400 |
JPY | JPY | 170 | 174 | 180 |
KRW | KRW | 0 | 17 | 19 |
NZD | NZD | 0 | 15308 | 15895 |
SGD | SGD | 19833 | 20115 | 20641 |
THB | THB | 720 | 784 | 837 |
USD | USD (1,2) | 25865 | 0 | 0 |
USD | USD (5,10,20) | 25905 | 0 | 0 |
USD | USD (50,100) | 25933 | 25967 | 26307 |
1. BIDV - Cập nhật: 15/07/2025 08:17 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 25,950 | 25,950 | 26,310 |
Dollar | USD(1-2-5) | 24,912 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 24,912 | - | - |
Bảng Anh | GBP | 34,658 | 34,752 | 35,636 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,270 | 3,279 | 3,379 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 32,386 | 32,487 | 33,304 |
Yên Nhật | JPY | 173.82 | 174.13 | 181.5 |
Baht Thái Lan | THB | 767.56 | 777.04 | 831.58 |
Dollar Australia | AUD | 16,822 | 16,883 | 17,362 |
Dollar Canada | CAD | 18,753 | 18,813 | 19,357 |
Dollar Singapore | SGD | 19,993 | 20,055 | 20,726 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,672 | 2,765 |
Kip Lào | LAK | - | 0.92 | 1.29 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 4,017 | 4,156 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,534 | 2,622 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,598 | 3,695 |
Rub Nga | RUB | - | - | - |
Dollar New Zealand | NZD | 15,278 | 15,420 | 15,869 |
Won Hàn Quốc | KRW | 17.43 | 18.18 | 19.62 |
Euro | EUR | 30,060 | 30,084 | 31,293 |
Dollar Đài Loan | TWD | 803.84 | - | 972.49 |
Ringgit Malaysia | MYR | 5,739.7 | - | 6,472.81 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,850.57 | 7,210.11 |
Kuwait Dinar | KWD | - | 83,190 | 88,592 |
Vàng SJC 1 lượng (đơn vị: 1000đ) | XAU | - | - | - |
1. Agribank - Cập nhật: 15/07/2025 12:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,940 | 25,950 | 26,290 |
EUR | EUR | 29,877 | 29,997 | 31,121 |
GBP | GBP | 34,452 | 34,590 | 35,577 |
HKD | HKD | 3,262 | 3,275 | 3,380 |
CHF | CHF | 32,169 | 32,298 | 33,226 |
JPY | JPY | 172.91 | 173.60 | 180.84 |
AUD | AUD | 16,754 | 16,821 | 17,362 |
SGD | SGD | 20,018 | 20,098 | 20,646 |
THB | THB | 783 | 786 | 821 |
CAD | CAD | 18,727 | 18,802 | 19,329 |
NZD | NZD | 15,353 | 15,859 | |
KRW | KRW | 18.09 | 19.85 |
1. Sacombank - Cập nhật: 16/09/2005 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25960 | 25960 | 26320 |
AUD | AUD | 16766 | 16866 | 17434 |
CAD | CAD | 18730 | 18830 | 19386 |
CHF | CHF | 32361 | 32391 | 33282 |
CNY | CNY | 0 | 3610.6 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1190 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 4120 | 0 |
EUR | EUR | 30148 | 30248 | 31025 |
GBP | GBP | 34606 | 34656 | 35772 |
HKD | HKD | 0 | 3330 | 0 |
JPY | JPY | 173.38 | 174.38 | 180.93 |
KHR | KHR | 0 | 6.267 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 18.7 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.152 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 6400 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2590 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 15434 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 438 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2750 | 0 |
SGD | SGD | 19997 | 20127 | 20860 |
THB | THB | 0 | 749.6 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 900 | 0 |
XAU | XAU | 11600000 | 11600000 | 12100000 |
XBJ | XBJ | 10500000 | 10500000 | 12100000 |
1. OCB - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
US DOLLAR (100,50) | USD100 | 25,960 | 26,010 | 26,260 |
US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 25,960 | 26,010 | 26,260 |
US DOLLAR (1) | USD1 | 25,960 | 26,010 | 26,260 |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,805 | 16,955 | 18,018 |
EURO | EUR | 30,181 | 30,331 | 31,555 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 18,669 | 18,769 | 20,087 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 20,068 | 20,218 | 20,689 |
JAPANESE YEN | JPY | 173.83 | 175.33 | 179.96 |
POUND LIVRE | GBP | 34,687 | 34,837 | 35,613 |
GOLD | XAU | 11,908,000 | 0 | 12,112,000 |
CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,494 | 0 |
THAI BAHT | THB | 0 | 785 | 0 |
SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng 0,25%, xuống mức 98,10 điểm.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Đồng USD tiếp tục tăng trong phiên giao dịch vừa qua khi giới giao dịch tập trung vào dữ liệu lạm phát Mỹ sẽ công bố vào thứ Ba, thay vì lo ngại về các đe dọa thuế quan mới. Trước đó, Tổng thống Donald Trump tuyên bố sẽ áp thuế 30% đối với hàng nhập khẩu từ Mexico và EU từ ngày 1/8 do đàm phán thương mại đình trệ. Tuy nhiên, thị trường dường như đã quen với những cảnh báo thuế, nhất là khi các kế hoạch trước đây thường bị trì hoãn.
Liên minh châu Âu hôm thứ Hai đã cáo buộc Mỹ cản trở các nỗ lực đạt được thỏa thuận thương mại và cảnh báo sẽ có biện pháp trả đũa nếu không đạt được thỏa thuận nhằm tránh các mức thuế trừng phạt.
![]() |
Biểu đồ tỷ giá USDVND 24 giờ qua. Ảnh: TradingView |
Chủ tịch Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) Jerome Powell dự báo lạm phát sẽ tăng trong mùa hè do tác động thuế quan, có thể khiến Fed duy trì lãi suất đến cuối năm. Khảo sát của Reuters cho thấy, lạm phát toàn phần được dự báo tăng lên 2,7%, lạm phát cơ bản đạt 3,0%. Trong khi đó, Tổng thống Trump tiếp tục chỉ trích ông Powell, cho rằng lãi suất nên giảm xuống 1% hoặc thấp hơn.
Trong một bức thư gửi tới các Bộ trưởng tài chính và Thống đốc ngân hàng trung ương G20 vào ngày thứ Hai, Thống đốc Ngân hàng Trung ương Anh Andrew Bailey cho biết, sự không chắc chắn tiếp tục đè nặng lên kỳ vọng tăng trưởng, đồng thời kêu gọi cảnh giác trước nguy cơ biến động thị trường gây gián đoạn.
Đồng USD cũng được hỗ trợ sau khi Tổng thống Trump thông báo sẽ cung cấp vũ khí mới cho Ukraine vào thứ Hai, đồng thời đe dọa trừng phạt các nước mua hàng từ Nga nếu Moscow không đạt được thỏa thuận hòa bình với Ukraine.
Đồng euro giảm 0,16%, còn 1,167 USD và trước đó đã chạm mức thấp nhất trong 3 tuần là 1,1649 USD.
So với đồng yên Nhật, đồng USD tăng 0,22%, lên 147,72 JPY, mức cao nhất kể từ ngày 23/6. Đồng bảng Anh giảm 0,52%, xuống 1,3429 USD, mức thấp nhất kể từ ngày 23/6.
Đồng USD đã được hỗ trợ bởi lợi suất trái phiếu kho bạc Mỹ tăng trong tháng này, sau một đợt bán tháo khiến chỉ số này giảm gần 10% từ đầu năm.