Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 12/7, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD giảm 3 đồng, hiện ở mức 25.128 đồng.
![]() |
Tỷ giá USD hôm nay 12/7/2025: Đồng USD giữ vững đà tăng |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra tăng, hiện ở mức 23.925 đồng - 26.337 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra tăng, hiện ở mức 28.035 - 30.986 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giảm, hiện niêm yết ở mức 164 - 181 đồng.
Hôm nay 12/7, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
1. TCB - Cập nhật: 12/07/2025 12:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 16645 | 16914 | 17504 |
CAD | CAD | 18533 | 18810 | 19440 |
CHF | CHF | 32122 | 32504 | 33166 |
CNY | CNY | 0 | 3570 | 3690 |
EUR | EUR | 29883 | 30156 | 31201 |
GBP | GBP | 34439 | 34831 | 35782 |
HKD | HKD | 0 | 3195 | 3399 |
JPY | JPY | 170 | 174 | 180 |
KRW | KRW | 0 | 18 | 20 |
NZD | NZD | 0 | 15378 | 15980 |
SGD | SGD | 19845 | 20127 | 20667 |
THB | THB | 719 | 782 | 838 |
USD | USD (1,2) | 25843 | 0 | 0 |
USD | USD (5,10,20) | 25883 | 0 | 0 |
USD | USD (50,100) | 25911 | 25945 | 26300 |
1. BIDV - Cập nhật: 11/07/2025 13:15 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 25,930 | 25,930 | 26,290 |
Dollar | USD(1-2-5) | 24,893 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 24,893 | - | - |
Bảng Anh | GBP | 34,922 | 35,017 | 35,890 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,267 | 3,277 | 3,376 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 32,349 | 32,450 | 33,267 |
Yên Nhật | JPY | 174.51 | 174.82 | 182.24 |
Baht Thái Lan | THB | 765.55 | 775.01 | 829.15 |
Dollar Australia | AUD | 16,897 | 16,958 | 17,436 |
Dollar Canada | CAD | 18,741 | 18,802 | 19,345 |
Dollar Singapore | SGD | 19,989 | 20,051 | 20,723 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,696 | 2,789 |
Kip Lào | LAK | - | 0.92 | 1.28 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 4,017 | 4,156 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,541 | 2,629 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,593 | 3,691 |
Rub Nga | RUB | - | - | - |
Dollar New Zealand | NZD | 15,366 | 15,509 | 15,958 |
Won Hàn Quốc | KRW | 17.53 | 18.28 | 19.73 |
Euro | EUR | 30,052 | 30,076 | 31,288 |
Dollar Đài Loan | TWD | 805.61 | - | 975.3 |
Ringgit Malaysia | MYR | 5,728.55 | - | 6,463.33 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,844.93 | 7,204.25 |
Kuwait Dinar | KWD | - | 83,120 | 88,420 |
Vàng SJC 1 lượng (đơn vị: 1000đ) | XAU | - | - | - |
1. Agribank - Cập nhật: 12/07/2025 12:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,920 | 25,930 | 26,270 |
EUR | EUR | 29,865 | 29,985 | 31,109 |
GBP | GBP | 34,744 | 34,884 | 35,874 |
HKD | HKD | 3,260 | 3,273 | 3,378 |
CHF | CHF | 32,132 | 32,261 | 33,188 |
JPY | JPY | 173.85 | 174.55 | 181.85 |
AUD | AUD | 16,799 | 16,866 | 17,408 |
SGD | SGD | 20,011 | 20,091 | 20,640 |
THB | THB | 778 | 781 | 816 |
CAD | CAD | 18,716 | 18,791 | 19,317 |
NZD | NZD | 15,440 | 15,947 | |
KRW | KRW | 18.20 | 19.98 |
1. Sacombank - Cập nhật: 03/10/2004 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25930 | 25930 | 26290 |
AUD | AUD | 16820 | 16920 | 17488 |
CAD | CAD | 18707 | 18807 | 19358 |
CHF | CHF | 32393 | 32423 | 33310 |
CNY | CNY | 0 | 3606.7 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1190 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 4120 | 0 |
EUR | EUR | 30180 | 30280 | 31056 |
GBP | GBP | 34848 | 34898 | 36019 |
HKD | HKD | 0 | 3330 | 0 |
JPY | JPY | 174.07 | 175.07 | 181.58 |
KHR | KHR | 0 | 6.267 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 18.7 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.152 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 6400 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2590 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 15505 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 438 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2750 | 0 |
SGD | SGD | 20012 | 20142 | 20875 |
THB | THB | 0 | 747.9 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 900 | 0 |
XAU | XAU | 11700000 | 11700000 | 12120000 |
XBJ | XBJ | 10500000 | 10500000 | 12120000 |
1. OCB - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
US DOLLAR (100,50) | USD100 | 25,930 | 25,980 | 26,250 |
US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 25,930 | 25,980 | 26,250 |
US DOLLAR (1) | USD1 | 25,930 | 25,980 | 26,250 |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,853 | 17,003 | 18,075 |
EURO | EUR | 30,190 | 30,340 | 31,528 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 18,646 | 18,746 | 20,069 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 20,075 | 20,225 | 20,711 |
JAPANESE YEN | JPY | 174.48 | 175.98 | 180.73 |
POUND LIVRE | GBP | 34,945 | 35,095 | 35,890 |
GOLD | XAU | 11,898,000 | 0 | 12,102,000 |
CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,489 | 0 |
THAI BAHT | THB | 0 | 783 | 0 |
SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng 0,22%, lên mức 97,87 điểm.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Đồng USD tăng giá mạnh so với loạt đồng tiền chủ chốt sau khi Tổng thống Mỹ Donald Trump tái khơi căng thẳng thương mại bằng loạt chính sách thuế mới nhắm vào Canada và nhiều đối tác khác.
Tối thứ Năm, Nhà Trắng phát đi thông báo, Mỹ sẽ áp thuế 35% lên toàn bộ hàng hóa nhập khẩu từ Canada, bắt đầu từ ngày 1/8. Đây là bước đi cứng rắn đầu tiên kể từ khi ông Trump quay lại Nhà Trắng đầu năm nay, đánh dấu sự trở lại của chính sách bảo hộ thương mại “America First”.
![]() |
Biểu đồ tỷ giá USDVND 24 giờ qua. Ảnh: TradingView |
Không dừng lại ở Canada, ông Trump đề xuất áp thuế đồng loạt 15% - 20% đối với các quốc gia khác, vượt xa mức cơ bản 10% hiện hành. Trong tuần, Mỹ cũng đã áp thuế 50% với hàng hóa từ Brazil, bao gồm cả các mặt hàng chiến lược như đồng, dược phẩm và chip bán dẫn.
So vơi sđồng yên Nhật, đồng USD tăng 0,79%, lên 147,4 yên, hướng đến mức tăng tuần lớn nhất kể từ tháng 12/2024. Trong khi đó, đồng Euro giảm còn 1,1688 USD, trong khi đồng đô la Canada và real Brazil cũng đồng loạt suy yếu.
Ông Michael Brown – chuyên gia phân tích thị trường tại Pepperstone (London) – cho biết: “Lo ngại thuế quan đang quay trở lại rõ rệt. Tuy nhiên, phản ứng của thị trường ngoại hối vẫn tương đối thận trọng”.
Báo cáo cho thấy thị trường lao động Mỹ tiếp tục vững vàng, cùng với biên bản họp Fed gần nhất phát tín hiệu sẽ chưa vội cắt giảm lãi suất.