Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 10/7, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD giảm nhẹ 2 đồng, hiện ở mức 25.119 đồng.
![]() |
Tỷ giá USD hôm nay 10/7/2025: Giữa làn sóng thuế quan mới của Mỹ, đồng USD tăng vững |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giảm nhẹ, hiện ở mức 23.914 - 26.324 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra tăng nhẹ, hiện ở mức 27.967 - 30.911 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giảm, hiện niêm yết ở mức 162 - 179 đồng.
Hôm nay 10/7, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
1. TCB - Cập nhật: 10/07/2025 16:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 16600 | 16869 | 17447 |
CAD | CAD | 18575 | 18852 | 19469 |
CHF | CHF | 32209 | 32591 | 33240 |
CNY | CNY | 0 | 3570 | 3690 |
EUR | EUR | 30006 | 30279 | 31308 |
GBP | GBP | 34745 | 35138 | 36073 |
HKD | HKD | 0 | 3196 | 3398 |
JPY | JPY | 171 | 176 | 182 |
KRW | KRW | 0 | 18 | 20 |
NZD | NZD | 0 | 15403 | 15991 |
SGD | SGD | 19879 | 20161 | 20684 |
THB | THB | 717 | 780 | 835 |
USD | USD (1,2) | 25850 | 0 | 0 |
USD | USD (5,10,20) | 25890 | 0 | 0 |
USD | USD (50,100) | 25918 | 25952 | 26293 |
1. Agribank - Cập nhật: 10/07/2025 16:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,930 | 25,940 | 26,280 |
EUR | EUR | 30,039 | 30,160 | 31,286 |
GBP | GBP | 34,895 | 35,035 | 36,027 |
HKD | HKD | 3,261 | 3,274 | 3,379 |
CHF | CHF | 32,291 | 32,421 | 33,354 |
JPY | JPY | 174.57 | 175.27 | 182.63 |
AUD | AUD | 16,764 | 16,831 | 17,372 |
SGD | SGD | 20,056 | 20,137 | 20,687 |
THB | THB | 779 | 782 | 817 |
CAD | CAD | 18,748 | 18,823 | 19,351 |
NZD | NZD | 15,436 | 15,943 | |
KRW | KRW | 18.22 | 20.01 |
1. BIDV - Cập nhật: 10/07/2025 13:34 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 25,930 | 25,930 | 26,290 |
Dollar | USD(1-2-5) | 24,893 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 24,893 | - | - |
Bảng Anh | GBP | 35,095 | 35,190 | 36,073 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,267 | 3,277 | 3,376 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 32,471 | 32,572 | 33,388 |
Yên Nhật | JPY | 175.24 | 175.55 | 182.99 |
Baht Thái Lan | THB | 764.85 | 774.3 | 828.14 |
Dollar Australia | AUD | 16,827 | 16,888 | 17,368 |
Dollar Canada | CAD | 18,782 | 18,843 | 19,385 |
Dollar Singapore | SGD | 20,026 | 20,089 | 20,765 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,702 | 2,796 |
Kip Lào | LAK | - | 0.92 | 1.28 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 4,038 | 4,177 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,548 | 2,637 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,590 | 3,687 |
Rub Nga | RUB | - | - | - |
Dollar New Zealand | NZD | 15,353 | 15,496 | 15,947 |
Won Hàn Quốc | KRW | 17.58 | 18.33 | 19.79 |
Euro | EUR | 30,209 | 30,234 | 31,449 |
Dollar Đài Loan | TWD | 807.02 | - | 976.34 |
Ringgit Malaysia | MYR | 5,742.02 | - | 6,477.02 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,844.93 | 7,204.25 |
Kuwait Dinar | KWD | - | 83,153 | 88,438 |
Vàng SJC 1 lượng (đơn vị: 1000đ) | XAU | - | - | - |
1. Sacombank - Cập nhật: 07/01/2002 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25920 | 25920 | 26280 |
AUD | AUD | 16754 | 16854 | 17419 |
CAD | CAD | 18738 | 18838 | 19392 |
CHF | CHF | 32443 | 32473 | 33359 |
CNY | CNY | 0 | 3601.3 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1190 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 4120 | 0 |
EUR | EUR | 30283 | 30383 | 31155 |
GBP | GBP | 35023 | 35073 | 36176 |
HKD | HKD | 0 | 3330 | 0 |
JPY | JPY | 174.94 | 175.94 | 182.45 |
KHR | KHR | 0 | 6.267 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 18.7 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.152 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 6400 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2590 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 15490 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 438 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2750 | 0 |
SGD | SGD | 20019 | 20149 | 20881 |
THB | THB | 0 | 745.8 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 900 | 0 |
XAU | XAU | 11600000 | 11600000 | 12080000 |
XBJ | XBJ | 10000000 | 10000000 | 12080000 |
1. OCB - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
US DOLLAR (100,50) | USD100 | 25,940 | 25,990 | 26,240 |
US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 25,940 | 25,990 | 26,240 |
US DOLLAR (1) | USD1 | 25,940 | 25,990 | 26,240 |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,794 | 16,944 | 18,011 |
EURO | EUR | 30,345 | 30,495 | 31,670 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 18,683 | 18,783 | 20,097 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 20,108 | 20,258 | 20,723 |
JAPANESE YEN | JPY | 175.75 | 177.25 | 181.88 |
POUND LIVRE | GBP | 35,125 | 35,275 | 36,051 |
GOLD | XAU | 11,878,000 | 0 | 12,082,000 |
CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,488 | 0 |
THAI BAHT | THB | 0 | 781 | 0 |
SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm 0,03%, xuống mức 97,49 điểm.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Trong phiên giao dịch vừa qua, đồng USD duy trì đà tăng và hiện giao dịch gần mức đỉnh trong 2,5 tuần rưỡi, nhờ ảnh hưởng lan rộng từ các chính sách thuế quan mới của Tổng thống Mỹ Donald Trump đưa ra, khơi lại làn sóng lo ngại về một cuộc chiến thương mại toàn cầu mới.
Cụ thể, ông Trump dọa áp thuế 50% lên mặt hàng đồng, kim loại vừa lập đỉnh lịch sử trong phiên gần nhất. Cùng lúc, các ngành chiến lược như chất bán dẫn và dược phẩm cũng bị đưa vào "tầm ngắm", khiến Phố Wall chao đảo, còn các hợp đồng tương lai tiếp tục phát tín hiệu tiêu cực trong phiên ngày thứ Tư.
![]() |
Biểu đồ tỷ giá USDVND 24 giờ qua. Ảnh: TradingView |
Dù vậy, thị trường tài chính dường như đã dần thích nghi với “chiến thuật đàm phán deadline” quen thuộc từ phía Mỹ. Thời hạn 1/8 được đặt ra cho việc thực thi mức thuế mới không chỉ giúp hạ nhiệt phản ứng ban đầu, mà còn tạo cơ hội cho các đối tác thương mại có thêm thời gian điều chỉnh. Giới đầu tư hiện xem đây như một "cuộc mặc cả kéo dài", hơn là đòn trừng phạt tức thì.
Chuyên gia tài chính Kyle Rodda tại Capital.com nhận định, việc trì hoãn thời điểm áp thuế là “chiêu bài chiến lược” để gây sức ép nhưng vẫn giữ cửa đàm phán. Tuy nhiên, ông cảnh báo thị trường vẫn đang “lơ lửng”, chờ đợi một cú hích rõ ràng để xác định hướng đi tiếp theo.
Trong khi đó, Tổng thống Trump khẳng định các cuộc đàm phán thương mại với EU và Trung Quốc vẫn đang diễn ra “suôn sẻ”, nhưng đồng thời nhấn mạnh Mỹ sẵn sàng gửi thư áp thuế chính thức tới EU chỉ trong vài ngày tới.
Tính đến thời điểm này, “Ngày Giải phóng Thương mại” - gói thuế trả đũa công bố từ đầu tháng 4 mới giúp Mỹ đạt được hai thỏa thuận, gồm một với Anh và một với Việt Nam. Dẫu vậy, việc Washington và Bắc Kinh gần đây thống nhất một khuôn khổ chung về thuế suất vẫn được xem là bước đi tích cực, dù còn thận trọng.
Trên thị trường tiền tệ, đồng USD leo lên 147,02 yên – mức cao nhất kể từ 20/6. Đồng euro ổn định quanh 1,1720 USD, còn bảng Anh đi ngang ở 1,3585 USD.