Vì sao VND đi ngược xu hướng phục hồi của nhiều đồng tiền? Tỷ giá USD hôm nay 9/7/2025: Đồng USD tiếp tục tăng nhẹ Tỷ giá USD hôm nay 10/7/2025: Giữa làn sóng thuế quan mới của Mỹ, đồng USD tăng vững |
Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 11/7, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD tăng 12 đồng, hiện ở mức 25.131 đồng.
![]() |
Tỷ giá USD hôm nay 11/7/2025: Phiên thứ ba liên tiếp, đồng USD tăng giá |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra tăng, hiện ở mức 23.925 đồng - 26.337 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra tăng, hiện ở mức 28.035 - 30.986 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giảm, hiện niêm yết ở mức 164 - 181 đồng.
Hôm nay 11/7, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
1. TCB - Cập nhật: 12/07/2025 19:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 16645 | 16914 | 17504 |
CAD | CAD | 18533 | 18810 | 19440 |
CHF | CHF | 32122 | 32504 | 33166 |
CNY | CNY | 0 | 3570 | 3690 |
EUR | EUR | 29883 | 30156 | 31201 |
GBP | GBP | 34439 | 34831 | 35782 |
HKD | HKD | 0 | 3195 | 3399 |
JPY | JPY | 170 | 174 | 180 |
KRW | KRW | 0 | 18 | 20 |
NZD | NZD | 0 | 15378 | 15980 |
SGD | SGD | 19845 | 20127 | 20667 |
THB | THB | 719 | 782 | 838 |
USD | USD (1,2) | 25843 | 0 | 0 |
USD | USD (5,10,20) | 25883 | 0 | 0 |
USD | USD (50,100) | 25911 | 25945 | 26300 |
1. BIDV - Cập nhật: 11/07/2025 13:15 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 25,930 | 25,930 | 26,290 |
Dollar | USD(1-2-5) | 24,893 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 24,893 | - | - |
Bảng Anh | GBP | 34,922 | 35,017 | 35,890 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,267 | 3,277 | 3,376 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 32,349 | 32,450 | 33,267 |
Yên Nhật | JPY | 174.51 | 174.82 | 182.24 |
Baht Thái Lan | THB | 765.55 | 775.01 | 829.15 |
Dollar Australia | AUD | 16,897 | 16,958 | 17,436 |
Dollar Canada | CAD | 18,741 | 18,802 | 19,345 |
Dollar Singapore | SGD | 19,989 | 20,051 | 20,723 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,696 | 2,789 |
Kip Lào | LAK | - | 0.92 | 1.28 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 4,017 | 4,156 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,541 | 2,629 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,593 | 3,691 |
Rub Nga | RUB | - | - | - |
Dollar New Zealand | NZD | 15,366 | 15,509 | 15,958 |
Won Hàn Quốc | KRW | 17.53 | 18.28 | 19.73 |
Euro | EUR | 30,052 | 30,076 | 31,288 |
Dollar Đài Loan | TWD | 805.61 | - | 975.3 |
Ringgit Malaysia | MYR | 5,728.55 | - | 6,463.33 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,844.93 | 7,204.25 |
Kuwait Dinar | KWD | - | 83,120 | 88,420 |
Vàng SJC 1 lượng (đơn vị: 1000đ) | XAU | - | - | - |
1. Agribank - Cập nhật: 12/07/2025 19:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,920 | 25,930 | 26,270 |
EUR | EUR | 29,865 | 29,985 | 31,109 |
GBP | GBP | 34,744 | 34,884 | 35,874 |
HKD | HKD | 3,260 | 3,273 | 3,378 |
CHF | CHF | 32,132 | 32,261 | 33,188 |
JPY | JPY | 173.85 | 174.55 | 181.85 |
AUD | AUD | 16,799 | 16,866 | 17,408 |
SGD | SGD | 20,011 | 20,091 | 20,640 |
THB | THB | 778 | 781 | 816 |
CAD | CAD | 18,716 | 18,791 | 19,317 |
NZD | NZD | 15,440 | 15,947 | |
KRW | KRW | 18.20 | 19.98 |
1. Sacombank - Cập nhật: 03/10/2004 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25930 | 25930 | 26290 |
AUD | AUD | 16820 | 16920 | 17488 |
CAD | CAD | 18707 | 18807 | 19358 |
CHF | CHF | 32393 | 32423 | 33310 |
CNY | CNY | 0 | 3606.7 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1190 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 4120 | 0 |
EUR | EUR | 30180 | 30280 | 31056 |
GBP | GBP | 34848 | 34898 | 36019 |
HKD | HKD | 0 | 3330 | 0 |
JPY | JPY | 174.07 | 175.07 | 181.58 |
KHR | KHR | 0 | 6.267 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 18.7 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.152 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 6400 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2590 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 15505 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 438 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2750 | 0 |
SGD | SGD | 20012 | 20142 | 20875 |
THB | THB | 0 | 747.9 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 900 | 0 |
XAU | XAU | 11700000 | 11700000 | 12120000 |
XBJ | XBJ | 10500000 | 10500000 | 12120000 |
1. OCB - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
US DOLLAR (100,50) | USD100 | 25,930 | 25,980 | 26,250 |
US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 25,930 | 25,980 | 26,250 |
US DOLLAR (1) | USD1 | 25,930 | 25,980 | 26,250 |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,853 | 17,003 | 18,075 |
EURO | EUR | 30,190 | 30,340 | 31,528 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 18,646 | 18,746 | 20,069 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 20,075 | 20,225 | 20,711 |
JAPANESE YEN | JPY | 174.48 | 175.98 | 180.73 |
POUND LIVRE | GBP | 34,945 | 35,095 | 35,890 |
GOLD | XAU | 11,898,000 | 0 | 12,102,000 |
CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,489 | 0 |
THAI BAHT | THB | 0 | 783 | 0 |
SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng 0,03%, lên mức 97,59 điểm.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Kết thúc phiên giao dịch mới đây, đồng USD tăng giá so với nhiều đồng tiền mạnh như euro và franc Thụy Sĩ, bất chấp những tuyên bố áp thuế mới nhất từ Tổng thống Mỹ Donald Trump. Thị trường ngoại hối phần lớn tỏ ra bình thản, ngoại trừ tại Brazil – nơi đồng real lao dốc sau khi ông Trump đe dọa áp thuế lên tới 50% đối với hàng xuất khẩu từ nước này.
Tâm lý lạc quan của nhà đầu tư vẫn được duy trì, khi kịch bản căng thẳng thương mại leo thang nghiêm trọng dường như khó xảy ra. Biên bản cuộc họp gần nhất của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) tiếp tục hỗ trợ thị trường, với phần lớn quan chức Fed nhận định việc cắt giảm lãi suất có thể phù hợp vào cuối năm nay.
![]() |
Biểu đồ tỷ giá USDVND 24 giờ qua. Ảnh: TradingView |
Ông Juan Perez – Giám đốc giao dịch tại Monex USA – cho rằng, đồng USD đang được hưởng lợi nhờ vị thế vững vàng của kinh tế Mỹ. “Ngay cả khi Mỹ hành động bất ngờ về thuế quan, đồng USD vẫn là lựa chọn phòng thủ hàng đầu. Đó chính là sức mạnh đòn bẩy của Mỹ”- ông nhấn mạnh.
Cụ thể, đồng USD tăng 0,37% so với franc Thụy Sĩ, lên 0,797 franc. So với yên Nhật, đồng USD đi ngang ở mức 146,235 yên. Trong khi đó, đồng euro giảm 0,23%, xuống 1,1692 USD - đánh dấu hai phiên giảm liên tiếp.
Tại Brazil, Tổng thống Luiz Inácio Lula da Silva bày tỏ mong muốn giải quyết căng thẳng qua con đường ngoại giao, nhưng tuyên bố sẵn sàng đáp trả nếu mức thuế 50% có hiệu lực từ ngày 1/8. Đồng real Brazil có thời điểm mất tới 2,8% giá trị - mức giảm trong ngày mạnh nhất kể từ 6/6, và kết phiên vẫn giảm 0,56%, giao dịch ở mức 5,5433 USD.