Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 13/7, Ngân hàng Nhà nước công bốtỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD giữ nguyên ở mức 25.128 đồng.
![]() |
Tỷ giá USD hôm nay 13/7/2025: Đồng USD thế giới bật tăng trong tuần qua |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra hiện ở mức 23.922 - 26.334 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra hiện ở mức 27.869 - 30.802 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra hiện niêm yết ở mức 163 - 180 đồng.
Hôm nay 13/7, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
1. TCB - Cập nhật: 13/07/2025 22:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 16645 | 16914 | 17504 |
CAD | CAD | 18533 | 18810 | 19440 |
CHF | CHF | 32122 | 32504 | 33166 |
CNY | CNY | 0 | 3570 | 3690 |
EUR | EUR | 29883 | 30156 | 31201 |
GBP | GBP | 34439 | 34831 | 35782 |
HKD | HKD | 0 | 3195 | 3399 |
JPY | JPY | 170 | 174 | 180 |
KRW | KRW | 0 | 18 | 20 |
NZD | NZD | 0 | 15378 | 15980 |
SGD | SGD | 19845 | 20127 | 20667 |
THB | THB | 719 | 782 | 838 |
USD | USD (1,2) | 25843 | 0 | 0 |
USD | USD (5,10,20) | 25883 | 0 | 0 |
USD | USD (50,100) | 25911 | 25945 | 26300 |
1. BIDV - Cập nhật: 11/07/2025 13:15 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 25,930 | 25,930 | 26,290 |
Dollar | USD(1-2-5) | 24,893 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 24,893 | - | - |
Bảng Anh | GBP | 34,922 | 35,017 | 35,890 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,267 | 3,277 | 3,376 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 32,349 | 32,450 | 33,267 |
Yên Nhật | JPY | 174.51 | 174.82 | 182.24 |
Baht Thái Lan | THB | 765.55 | 775.01 | 829.15 |
Dollar Australia | AUD | 16,897 | 16,958 | 17,436 |
Dollar Canada | CAD | 18,741 | 18,802 | 19,345 |
Dollar Singapore | SGD | 19,989 | 20,051 | 20,723 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,696 | 2,789 |
Kip Lào | LAK | - | 0.92 | 1.28 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 4,017 | 4,156 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,541 | 2,629 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,593 | 3,691 |
Rub Nga | RUB | - | - | - |
Dollar New Zealand | NZD | 15,366 | 15,509 | 15,958 |
Won Hàn Quốc | KRW | 17.53 | 18.28 | 19.73 |
Euro | EUR | 30,052 | 30,076 | 31,288 |
Dollar Đài Loan | TWD | 805.61 | - | 975.3 |
Ringgit Malaysia | MYR | 5,728.55 | - | 6,463.33 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,844.93 | 7,204.25 |
Kuwait Dinar | KWD | - | 83,120 | 88,420 |
Vàng SJC 1 lượng (đơn vị: 1000đ) | XAU | - | - | - |
1. Agribank - Cập nhật: 13/07/2025 22:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,920 | 25,930 | 26,270 |
EUR | EUR | 29,865 | 29,985 | 31,109 |
GBP | GBP | 34,744 | 34,884 | 35,874 |
HKD | HKD | 3,260 | 3,273 | 3,378 |
CHF | CHF | 32,132 | 32,261 | 33,188 |
JPY | JPY | 173.85 | 174.55 | 181.85 |
AUD | AUD | 16,799 | 16,866 | 17,408 |
SGD | SGD | 20,011 | 20,091 | 20,640 |
THB | THB | 778 | 781 | 816 |
CAD | CAD | 18,716 | 18,791 | 19,317 |
NZD | NZD | 15,440 | 15,947 | |
KRW | KRW | 18.20 | 19.98 |
1. Sacombank - Cập nhật: 03/10/2004 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25930 | 25930 | 26290 |
AUD | AUD | 16820 | 16920 | 17488 |
CAD | CAD | 18707 | 18807 | 19358 |
CHF | CHF | 32393 | 32423 | 33310 |
CNY | CNY | 0 | 3606.7 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1190 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 4120 | 0 |
EUR | EUR | 30180 | 30280 | 31056 |
GBP | GBP | 34848 | 34898 | 36019 |
HKD | HKD | 0 | 3330 | 0 |
JPY | JPY | 174.07 | 175.07 | 181.58 |
KHR | KHR | 0 | 6.267 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 18.7 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.152 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 6400 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2590 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 15505 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 438 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2750 | 0 |
SGD | SGD | 20012 | 20142 | 20875 |
THB | THB | 0 | 747.9 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 900 | 0 |
XAU | XAU | 11700000 | 11700000 | 12120000 |
XBJ | XBJ | 10500000 | 10500000 | 12120000 |
1. OCB - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
US DOLLAR (100,50) | USD100 | 25,930 | 25,980 | 26,250 |
US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 25,930 | 25,980 | 26,250 |
US DOLLAR (1) | USD1 | 25,930 | 25,980 | 26,250 |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,853 | 17,003 | 18,075 |
EURO | EUR | 30,190 | 30,340 | 31,528 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 18,646 | 18,746 | 20,069 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 20,075 | 20,225 | 20,711 |
JAPANESE YEN | JPY | 174.48 | 175.98 | 180.73 |
POUND LIVRE | GBP | 34,945 | 35,095 | 35,890 |
GOLD | XAU | 11,898,000 | 0 | 12,102,000 |
CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,489 | 0 |
THAI BAHT | THB | 0 | 783 | 0 |
SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giữ nguyên ở mức 97,87 điểm.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Trong tuần từ ngày 6 đến 12/7, đồng USD đã liên tục tăng giá so với hầu hết các đồng tiền chủ chốt giữa bối cảnh địa chính trị và thương mại toàn cầu gia tăng bất ổn.
Ngay đầu tuần, ông Trump công bố các mức thuế mới lên tới 25% đối với hàng hóa nhập khẩu từ Nhật Bản và Hàn Quốc, dự kiến có hiệu lực từ ngày 1/8. Trên nền tảng mạng xã hội cá nhân, ông đăng tải loạt thư gửi lãnh đạo các nước, bao gồm cả Malaysia, Myanmar, Kazakhstan, Lào, Nam Phi, cho thấy Mỹ đang mở rộng chính sách thương mại cứng rắn tới nhiều khu vực.
![]() |
Biểu đồ tỷ giá USDVND 24 giờ qua. Ảnh: TradingView |
Ngày 9/7, thị trường ngoại hối ghi nhận đà tăng vững chắc của đồng USD khi ông Trump tiếp tục phát đi cảnh báo áp thuế bổ sung với 12 quốc gia khác. Dù để ngỏ khả năng thương lượng, song động thái này đã đẩy giới đầu tư vào thế phòng vệ.
Tới ngày 10/7, đồng USD lên gần mức cao nhất trong vòng 2,5 tuần so với rổ tiền tệ chủ chốt, khi các nhà đầu tư kỳ vọng chính sách thương mại của Mỹ sẽ tạo áp lực lên các nền kinh tế xuất khẩu lớn. Đà tăng tiếp diễn trong ngày 11/7, bất chấp phản ứng thờ ơ từ phần lớn thị trường, ngoại trừ Brazil – nơi đồng real rơi mạnh sau khi ông Trump đe dọa áp thuế tới 50%.
Đỉnh điểm là ngày 12/7, khi ông Trump tuyên bố mức thuế 35% đối với toàn bộ hàng hóa nhập khẩu từ Canada, cũng có hiệu lực từ 1/8. Đồng USD lập tức tăng giá so với EUR và yên Nhật, củng cố vị thế là tài sản trú ẩn an toàn trong giai đoạn rủi ro leo thang.
Diễn biến tuần qua cho thấy vai trò then chốt của chính sách thương mại Mỹ trong việc điều hướng tâm lý thị trường. Giới phân tích nhận định, xu hướng của đồng USD thời gian tới sẽ phụ thuộc vào khả năng đối thoại thương mại, lập trường của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) và sức bật của nền kinh tế toàn cầu.