Tỷ giá USD hôm nay 11/7/2025: Phiên thứ ba liên tiếp, đồng USD tăng giá Tỷ giá USD hôm nay 12/7/2025: Đồng USD giữ vững đà tăng Tỷ giá USD hôm nay 13/7/2025: Đồng USD thế giới bật tăng trong tuần qua |
Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 14/7, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD giữ ở mức 25.128 đồng.
![]() |
Tỷ giá USD hôm nay 14/7/2025: Đồng USD duy trì đà tăng nhẹ |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra hiện ở mức 23.922 - 26.334 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra hiện ở mức 27.869 - 30.802 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra hiện niêm yết ở mức 163 - 180 đồng.
Hôm nay 14/7, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
1. TCB - Cập nhật: 14/07/2025 15:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 16613 | 16882 | 17454 |
CAD | CAD | 18546 | 18823 | 19436 |
CHF | CHF | 32099 | 32481 | 33128 |
CNY | CNY | 0 | 3570 | 3690 |
EUR | EUR | 29860 | 30132 | 31160 |
GBP | GBP | 34399 | 34791 | 35717 |
HKD | HKD | 0 | 3196 | 3398 |
JPY | JPY | 170 | 174 | 180 |
KRW | KRW | 0 | 18 | 20 |
NZD | NZD | 0 | 15317 | 15899 |
SGD | SGD | 19845 | 20127 | 20650 |
THB | THB | 721 | 785 | 838 |
USD | USD (1,2) | 25854 | 0 | 0 |
USD | USD (5,10,20) | 25894 | 0 | 0 |
USD | USD (50,100) | 25922 | 25956 | 26296 |
1. BIDV - Cập nhật: 14/07/2025 13:33 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 25,930 | 25,930 | 26,290 |
Dollar | USD(1-2-5) | 24,893 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 24,893 | - | - |
Bảng Anh | GBP | 34,701 | 34,795 | 35,662 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,267 | 3,277 | 3,376 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 32,329 | 32,430 | 33,242 |
Yên Nhật | JPY | 174.06 | 174.37 | 181.72 |
Baht Thái Lan | THB | 767.68 | 777.16 | 831.2 |
Dollar Australia | AUD | 16,840 | 16,901 | 17,381 |
Dollar Canada | CAD | 18,747 | 18,807 | 19,346 |
Dollar Singapore | SGD | 19,984 | 20,046 | 20,721 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,673 | 2,765 |
Kip Lào | LAK | - | 0.92 | 1.28 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 4,011 | 4,149 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,524 | 2,611 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,594 | 3,691 |
Rub Nga | RUB | - | - | - |
Dollar New Zealand | NZD | 15,274 | 15,416 | 15,865 |
Won Hàn Quốc | KRW | 17.46 | 18.21 | 19.66 |
Euro | EUR | 30,009 | 30,033 | 31,243 |
Dollar Đài Loan | TWD | 806.08 | - | 975.2 |
Ringgit Malaysia | MYR | 5,733.93 | - | 6,472.45 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,845.11 | 7,204.44 |
Kuwait Dinar | KWD | - | 83,180 | 88,438 |
Vàng SJC 1 lượng (đơn vị: 1000đ) | XAU | - | - | - |
1. Agribank - Cập nhật: 14/07/2025 15:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,930 | 25,940 | 26,280 |
EUR | EUR | 29,934 | 30,054 | 31,179 |
GBP | GBP | 34,626 | 34,765 | 35,754 |
HKD | HKD | 3,261 | 3,274 | 3,379 |
CHF | CHF | 32,211 | 32,340 | 33,270 |
JPY | JPY | 173.64 | 174.34 | 181.62 |
AUD | AUD | 16,851 | 16,919 | 17,462 |
SGD | SGD | 20,047 | 20,128 | 20,677 |
THB | THB | 785 | 788 | 823 |
CAD | CAD | 18,749 | 18,824 | 19,351 |
NZD | NZD | 15,436 | 15,943 | |
KRW | KRW | 18.18 | 19.95 |
1. Sacombank - Cập nhật: 21/12/2002 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25930 | 25930 | 26290 |
AUD | AUD | 16788 | 16888 | 17451 |
CAD | CAD | 18710 | 18810 | 19366 |
CHF | CHF | 32347 | 32377 | 33251 |
CNY | CNY | 0 | 3606.2 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1190 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 4120 | 0 |
EUR | EUR | 30140 | 30240 | 31013 |
GBP | GBP | 34684 | 34734 | 35845 |
HKD | HKD | 0 | 3330 | 0 |
JPY | JPY | 173.63 | 174.63 | 181.14 |
KHR | KHR | 0 | 6.267 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 18.7 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.152 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 6400 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2590 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 15416 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 438 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2750 | 0 |
SGD | SGD | 19986 | 20116 | 20847 |
THB | THB | 0 | 749.6 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 900 | 0 |
XAU | XAU | 11700000 | 11700000 | 12100000 |
XBJ | XBJ | 10500000 | 10500000 | 12100000 |
1. OCB - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
US DOLLAR (100,50) | USD100 | 25,930 | 25,980 | 26,250 |
US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 25,930 | 25,980 | 26,250 |
US DOLLAR (1) | USD1 | 25,930 | 25,980 | 26,250 |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,829 | 16,979 | 18,054 |
EURO | EUR | 30,182 | 30,332 | 31,517 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 18,669 | 18,769 | 20,089 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 20,070 | 20,220 | 21,002 |
JAPANESE YEN | JPY | 174.16 | 175.66 | 180.35 |
POUND LIVRE | GBP | 34,788 | 34,938 | 35,732 |
GOLD | XAU | 11,948,000 | 0 | 12,152,000 |
CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,491 | 0 |
THAI BAHT | THB | 0 | 786 | 0 |
SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) đứng ở mức 97,87 điểm.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Chỉ số DXY đang dao động quanh mức 97 - 98 điểm. Đây là mức phục hồi nhẹ sau khi USD chạm đáy 96,3 điểm vào đầu tháng 7/2025, mức thấp nhất trong nhiều năm. Nguyên nhân chính giúp đồng USD nhích lên là tâm lý tích cực của thị trường trước các dữ liệu kinh tế sắp công bố của Mỹ, đặc biệt là chỉ số giá tiêu dùng (CPI). Nếu CPI tháng 6 tăng cao hơn dự kiến, Fed có thể sẽ giữ nguyên lãi suất ở mức 4,25–4,5% trong thời gian dài hơn, giúp USD ổn định hoặc mạnh lên. Ngược lại, nếu lạm phát giảm rõ rệt, khả năng Fed cắt giảm lãi suất ngay trong tháng 9 sẽ tăng lên, gây áp lực giảm giá lên đồng USD.
![]() |
Biểu đồ tỷ giá USDVND 24 giờ qua. Ảnh: TradingView |
Một yếu tố quan trọng khác là chính sách thương mại mới từ chính quyền Tổng thống Donald Trump, việc áp thuế 35% với hàng nhập khẩu từ Canada và 20% với một số quốc gia khác nhằm thúc đẩy sản xuất trong nước, đồng thời tạo ra áp lực tăng giá hàng hóa. Theo đó, làm tăng kỳ vọng lạm phát và hỗ trợ USD. Tuy nhiên, nếu chi phí sản xuất và giá tiêu dùng tăng quá nhanh, niềm tin tiêu dùng và tăng trưởng kinh tế Mỹ có thể bị ảnh hưởng, gây rủi ro cho USD.
Bên cạnh đó, căng thẳng tại Trung Đông tạm thời lắng xuống khiến vai trò của USD giảm và nếu khu vực này bất ngờ có biến động, USD có thể tăng mạnh trở lại. Đồng thời, báo cáo GDP quý II của Trung Quốc dự kiến công bố trong tuần này cũng là yếu tố cần theo dõi. Nếu kinh tế Trung Quốc suy yếu, các đồng tiền châu Á có thể mất giá, tạo lợi thế cho USD. Ngược lại, nếu số liệu khả quan, áp lực lên USD sẽ gia tăng.
Trong tuần tới, Chỉ số DXY nhiều khả năng dao động trong vùng hẹp 97 - 98,5 điểm, với rủi ro giảm giá vẫn hiện hữu nếu lạm phát giảm hoặc Fed phát tín hiệu nới lỏng sớm hơn.