Tỷ giá USD hôm nay 13/7/2025: Đồng USD thế giới bật tăng trong tuần qua Tỷ giá USD hôm nay 14/7/2025: Đồng USD duy trì đà tăng nhẹ Tỷ giá USD hôm nay 15/7/2025: Đồng USD giữ vững đà tăng |
Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 16/7, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD tăng 22 đồng, hiện ở mức 25.148 đồng.
![]() |
Tỷ giá USD hôm nay 16/7/2025: Kỳ vọng Fed giảm lãi suất, đồng USD lên đỉnh trong 15 tuần |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra tăng, hiện ở mức 23.941 - 26.355 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giảm nhẹ, hiện ở mức 27.889 - 30.824 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra hiện niêm yết ở mức 162 - 179 đồng.
Hôm nay 16/7, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
1. TCB - Cập nhật: 16/07/2025 17:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 16526 | 16794 | 17373 |
CAD | CAD | 18532 | 18809 | 19426 |
CHF | CHF | 31988 | 32370 | 33018 |
CNY | CNY | 0 | 3570 | 3690 |
EUR | EUR | 29778 | 30050 | 31077 |
GBP | GBP | 34229 | 34620 | 35555 |
HKD | HKD | 0 | 3202 | 3404 |
JPY | JPY | 168 | 173 | 179 |
KRW | KRW | 0 | 17 | 19 |
NZD | NZD | 0 | 15227 | 15818 |
SGD | SGD | 19816 | 20098 | 20626 |
THB | THB | 720 | 783 | 837 |
USD | USD (1,2) | 25895 | 0 | 0 |
USD | USD (5,10,20) | 25935 | 0 | 0 |
USD | USD (50,100) | 25964 | 25998 | 26339 |
1. BIDV - Cập nhật: 16/07/2025 13:35 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 25,976 | 25,976 | 26,336 |
Dollar | USD(1-2-5) | 24,937 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 24,937 | - | - |
Bảng Anh | GBP | 34,646 | 34,740 | 35,605 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,273 | 3,283 | 3,382 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 32,281 | 32,382 | 33,179 |
Yên Nhật | JPY | 172.73 | 173.04 | 180.36 |
Baht Thái Lan | THB | 768.57 | 778.06 | 832.4 |
Dollar Australia | AUD | 16,788 | 16,848 | 17,324 |
Dollar Canada | CAD | 18,755 | 18,816 | 19,355 |
Dollar Singapore | SGD | 19,984 | 20,046 | 20,716 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,649 | 2,740 |
Kip Lào | LAK | - | 0.93 | 1.29 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 4,005 | 4,143 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,511 | 2,598 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,595 | 3,692 |
Rub Nga | RUB | - | - | - |
Dollar New Zealand | NZD | 15,232 | 15,373 | 15,816 |
Won Hàn Quốc | KRW | 17.43 | 18.18 | 19.62 |
Euro | EUR | 29,967 | 29,990 | 31,198 |
Dollar Đài Loan | TWD | 804.92 | - | 973.78 |
Ringgit Malaysia | MYR | 5,753.56 | - | 6,492.94 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,857.25 | 7,217.04 |
Kuwait Dinar | KWD | - | 83,279 | 88,540 |
Vàng SJC 1 lượng (đơn vị: 1000đ) | XAU | - | - | - |
1. Agribank - Cập nhật: 16/07/2025 17:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,970 | 25,980 | 26,320 |
EUR | EUR | 29,789 | 29,909 | 31,033 |
GBP | GBP | 34,436 | 34,574 | 35,561 |
HKD | HKD | 3,266 | 3,279 | 3,384 |
CHF | CHF | 32,062 | 32,191 | 33,113 |
JPY | JPY | 171.91 | 172.60 | 179.88 |
AUD | AUD | 16,725 | 16,792 | 17,333 |
SGD | SGD | 20,012 | 20,092 | 20,639 |
THB | THB | 784 | 787 | 822 |
CAD | CAD | 18,730 | 18,805 | 19,331 |
NZD | NZD | 15,310 | 15,816 | |
KRW | KRW | 18.10 | 19.85 |
1. Sacombank - Cập nhật: 12/06/2008 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25975 | 25975 | 26335 |
AUD | AUD | 16695 | 16795 | 17360 |
CAD | CAD | 18708 | 18808 | 19362 |
CHF | CHF | 32237 | 32267 | 33141 |
CNY | CNY | 0 | 3608.1 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1190 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 4120 | 0 |
EUR | EUR | 30039 | 30139 | 30912 |
GBP | GBP | 34519 | 34569 | 35679 |
HKD | HKD | 0 | 3330 | 0 |
JPY | JPY | 172.4 | 173.4 | 179.91 |
KHR | KHR | 0 | 6.267 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 18.6 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.155 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 6400 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2590 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 15331 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 438 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2750 | 0 |
SGD | SGD | 19976 | 20106 | 20832 |
THB | THB | 0 | 748.8 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 900 | 0 |
XAU | XAU | 11600000 | 11600000 | 12050000 |
XBJ | XBJ | 10500000 | 10500000 | 12050000 |
1. OCB - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
US DOLLAR (100,50) | USD100 | 25,970 | 26,020 | 26,270 |
US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 25,970 | 26,020 | 26,270 |
US DOLLAR (1) | USD1 | 25,970 | 26,020 | 26,270 |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,749 | 16,899 | 17,964 |
EURO | EUR | 30,046 | 30,196 | 31,372 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 18,651 | 18,751 | 20,071 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 20,033 | 20,183 | 20,660 |
JAPANESE YEN | JPY | 172.5 | 174 | 178.68 |
POUND LIVRE | GBP | 34,594 | 34,744 | 35,820 |
GOLD | XAU | 11,858,000 | 0 | 12,062,000 |
CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,490 | 0 |
THAI BAHT | THB | 0 | 783 | 0 |
SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng 0,56%, lên mức 98,64 điểm.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Đồng USD vừa chạm mức cao nhất trong vòng 15 tuần qua so với đồng yên Nhật, trong khi dữ liệu lạm phát tháng 6/2025 của Mỹ cho thấy dấu hiệu rõ rệt hơn về tác động của thuế quan tới người tiêu dùng khiến thị trường gia tăng kỳ vọng Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) sẽ cắt giảm lãi suất vào tháng 9 tới.
Đồng USD tăng 0,77%, lên 148,84 yên - mức cao nhất kể từ đầu tháng 4; trong khi euro giảm 0,52% còn 1,1602 USD và bảng Anh cũng yếu đi 0,29%, còn 1,3388 USD.
![]() |
Biểu đồ tỷ giá USDVND 24 giờ qua. Ảnh: TradingView |
Theo Bộ Lao động Mỹ, chỉ số giá tiêu dùng (CPI) tháng 6 tăng 0,3% - mức tăng lớn nhất kể từ tháng 1 và đúng kỳ vọng. Giá cả tăng rõ nhất ở các nhóm hàng như cà phê, thiết bị âm thanh và đồ nội thất. Giới kinh tế nhận định đây là hậu quả từ chính sách thuế nhập khẩu leo thang dưới thời Tổng thống Donald Trump.
Ông Brian Jacobsen - Kinh tế trưởng tại Annex Wealth Management - nhận định: “Thuế quan đã phản ánh trong dữ liệu, nhưng không tồi tệ như nhiều người lo ngại”.
Lợi suất trái phiếu chính phủ Mỹ cũng tăng theo: kỳ hạn 30 năm lên 5,0156%, còn kỳ hạn 2 năm tăng 5,6 điểm cơ bản lên 3,955%.
Mặc dù Fed chưa điều chỉnh lãi suất, thị trường vẫn dự đoán khả năng cắt giảm vào tháng 9 ở mức khoảng 60%. Áp lực ngày càng lớn đến từ chính Tổng thống Trump khi ông nhiều lần kêu gọi Chủ tịch Jerome Powell hạ lãi suất. Mới đây, ông Trump đe dọa sẽ nâng thuế nhập khẩu từ EU và Mexico lên 30% kể từ ngày 1/8, nhưng đồng thời tuyên bố sẵn sàng đàm phán.
Trong bối cảnh này, Ngân hàng Trung ương châu Âu (ECB) cho biết sẽ kiểm tra khả năng chống chịu của các ngân hàng trước rủi ro địa chính trị và thương mại.