Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 17/7, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD tiếp tục tăng 20 đồng, hiện ở mức 25.168 đồng.
![]() |
Tỷ giá USD hôm nay 17/7/2025: Đồng USD thế giới giảm nhẹ, tỷ giá trung tâm tiếp tục tăng |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra tăng nhẹ, hiện ở mức 23.960 - 26.376 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giảm nhẹ, hiện ở mức 27.755 - 30.677 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giảm, hiện niêm yết ở mức 161 - 177 đồng.
Hôm nay 17/7, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
1. TCB - Cập nhật: 17/07/2025 12:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 16431 | 16699 | 17279 |
CAD | CAD | 18523 | 18800 | 19418 |
CHF | CHF | 31921 | 32302 | 32953 |
CNY | CNY | 0 | 3570 | 3690 |
EUR | EUR | 29753 | 30025 | 31050 |
GBP | GBP | 34200 | 34590 | 35535 |
HKD | HKD | 0 | 3199 | 3401 |
JPY | JPY | 169 | 173 | 179 |
KRW | KRW | 0 | 17 | 19 |
NZD | NZD | 0 | 15180 | 15770 |
SGD | SGD | 19793 | 20075 | 20602 |
THB | THB | 720 | 784 | 837 |
USD | USD (1,2) | 25874 | 0 | 0 |
USD | USD (5,10,20) | 25914 | 0 | 0 |
USD | USD (50,100) | 25942 | 25976 | 26316 |
1. BIDV - Cập nhật: 17/07/2025 08:15 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 25,980 | 25,980 | 26,340 |
Dollar | USD(1-2-5) | 24,941 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 24,941 | - | - |
Bảng Anh | GBP | 34,631 | 34,724 | 35,589 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,273 | 3,283 | 3,383 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 32,226 | 32,326 | 33,143 |
Yên Nhật | JPY | 173.1 | 173.41 | 180.72 |
Baht Thái Lan | THB | 767.03 | 776.5 | 830.48 |
Dollar Australia | AUD | 16,775 | 16,836 | 17,308 |
Dollar Canada | CAD | 18,775 | 18,835 | 19,379 |
Dollar Singapore | SGD | 19,977 | 20,040 | 20,709 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,643 | 2,734 |
Kip Lào | LAK | - | 0.92 | 1.29 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 4,006 | 4,144 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,506 | 2,594 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,595 | 3,693 |
Rub Nga | RUB | - | - | - |
Dollar New Zealand | NZD | 15,203 | 15,345 | 15,784 |
Won Hàn Quốc | KRW | 17.38 | 18.13 | 19.57 |
Euro | EUR | 29,971 | 29,995 | 31,203 |
Dollar Đài Loan | TWD | 802.04 | - | 970.95 |
Ringgit Malaysia | MYR | 5,753.09 | - | 6,489.34 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,857.58 | 7,217.37 |
Kuwait Dinar | KWD | - | 83,330 | 88,594 |
Vàng SJC 1 lượng (đơn vị: 1000đ) | XAU | - | - | - |
1. Agribank - Cập nhật: 17/07/2025 12:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,965 | 25,975 | 26,315 |
EUR | EUR | 29,789 | 29,909 | 31,032 |
GBP | GBP | 34,389 | 34,527 | 35,513 |
HKD | HKD | 3,265 | 3,278 | 3,384 |
CHF | CHF | 32,018 | 32,147 | 33,067 |
JPY | JPY | 172.24 | 172.93 | 180.23 |
AUD | AUD | 16,609 | 16,676 | 17,215 |
SGD | SGD | 19,989 | 20,069 | 20,615 |
THB | THB | 783 | 786 | 821 |
CAD | CAD | 18,728 | 18,803 | 19,329 |
NZD | NZD | 15,237 | 15,742 | |
KRW | KRW | 18.04 | 19.78 |
1. Sacombank - Cập nhật: 09/03/2001 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25970 | 25970 | 26340 |
AUD | AUD | 16698 | 16798 | 17366 |
CAD | CAD | 18736 | 18836 | 19393 |
CHF | CHF | 32192 | 32222 | 33120 |
CNY | CNY | 0 | 3607.8 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1190 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 4120 | 0 |
EUR | EUR | 30042 | 30142 | 30923 |
GBP | GBP | 34553 | 34603 | 35706 |
HKD | HKD | 0 | 3330 | 0 |
JPY | JPY | 172.72 | 173.72 | 180.27 |
KHR | KHR | 0 | 6.267 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 18.6 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.155 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 6400 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2590 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 15331 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 438 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2750 | 0 |
SGD | SGD | 19974 | 20104 | 20835 |
THB | THB | 0 | 749.3 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 900 | 0 |
XAU | XAU | 11600000 | 11600000 | 12050000 |
XBJ | XBJ | 10500000 | 10500000 | 12050000 |
1. OCB - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
US DOLLAR (100,50) | USD100 | 25,960 | 26,010 | 26,260 |
US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 25,960 | 26,010 | 26,260 |
US DOLLAR (1) | USD1 | 25,960 | 26,010 | 26,260 |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,640 | 16,790 | 17,860 |
EURO | EUR | 30,058 | 30,208 | 31,386 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 18,645 | 18,745 | 20,064 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 20,020 | 20,170 | 20,644 |
JAPANESE YEN | JPY | 172.83 | 174.33 | 179.01 |
POUND LIVRE | GBP | 34,583 | 34,733 | 35,520 |
GOLD | XAU | 11,858,000 | 0 | 12,062,000 |
CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,490 | 0 |
THAI BAHT | THB | 0 | 785 | 0 |
SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm 0,31%, xuống mức 98,3 điểm.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Thị trường tài chính Mỹ vừa trải qua một phiên đầy biến động khi Tổng thống Donald Trump úp mở khả năng thay thế Chủ tịch Cục Dự trữ Liên bang (Fed) Jerome Powell – người mà ông nhiều lần công khai chỉ trích. Đồng USD suy yếu, lợi suất trái phiếu Mỹ giảm, nhà đầu tư lo ngại viễn cảnh chính trị can thiệp sâu vào chính sách tiền tệ.
![]() |
Biểu đồ tỷ giá USDVND 24 giờ qua. Ảnh: TradingView |
Cụ thể, vào ngày 15/7, báo cáo từ Bloomberg cho biết, ông Trump đang cân nhắc sa thải Chủ tịch Powell. Ngay sau đó, thị trường rúng động, đồng USD bị bán tháo mạnh, lợi suất trái phiếu chính phủ lao dốc. Trước làn sóng hoảng loạn, ông Trump lên tiếng trấn an, nói rằng “rất khó có khả năng” sa thải ông Powell. Tuy nhiên, Tổng thống Mỹ không hoàn toàn bác bỏ thông tin, thậm chí cho biết đã thảo luận ý tưởng này với một số nghị sĩ Cộng hòa.
Việc ông Trump liên tục gây sức ép lên Fed, yêu cầu cắt giảm lãi suất trong bối cảnh lạm phát chưa rõ xu hướng, làm dấy lên lo ngại về tính độc lập của ngân hàng trung ương. Ông Powell – người được chính ông Trump bổ nhiệm từng nhiều lần bị chỉ trích vì duy trì lãi suất cao trong lúc nền kinh tế chịu sức ép từ thuế quan.
Dữ liệu kinh tế mới công bố cho thấy, chỉ số giá sản xuất (PPI) tại Mỹ tháng 6 không đổi sau khi tăng 0,3% trong tháng 5. Điều này cho thấy lạm phát tại Mỹ chưa thực sự bứt phá. Trong khi đó, chỉ số giá tiêu dùng (CPI) công bố hôm trước lại cho thấy giá một số hàng hóa tăng nhẹ.
Trên thị trường tiền tệ, so với đồng USD đồng euro tăng 0,34%, lên 1,1639 USD. Tương tự, đồng bảng Anh tăng 0,28%, lên 1,3416 USD nhờ dữ liệu lạm phát tiêu dùng tại Anh tăng mạnh nhất trong hơn một năm. Đồng USD giảm 0,71% so với yên Nhật, xuống còn 147,81 JPY.
Giới phân tích cho rằng nếu căng thẳng chính trị tiếp tục len vào Fed, động thái cắt giảm lãi suất vốn được kỳ vọng là liều thuốc cho kinh tế Mỹ cũng sẽ không đủ để trấn an thị trường đang ngày càng nhạy cảm với rủi ro chính sách.