Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 19/7, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD giữ đà tăng 9 đồng, hiện ở mức 25.185 đồng.
![]() |
Tỷ giá USD hôm nay 19/7/2025: Trước áp lực lạm phát và bất ổn chính sách, đồng USD giảm nhẹ |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra tăng nhẹ, hiện ở mức 23.976 - 26.394 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra tăng, hiện ở mức 27.812 - 30.740 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra tăng nhẹ ở chiều bán, hiện niêm yết ở mức 161 - 178 đồng.
Hôm nay 19/7, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
1. TCB - Cập nhật: 19/07/2025 13:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 16492 | 16760 | 17347 |
CAD | CAD | 18520 | 18797 | 19423 |
CHF | CHF | 31978 | 32360 | 33015 |
CNY | CNY | 0 | 3570 | 3690 |
EUR | EUR | 29769 | 30041 | 31080 |
GBP | GBP | 34252 | 34643 | 35603 |
HKD | HKD | 0 | 3202 | 3405 |
JPY | JPY | 168 | 173 | 179 |
KRW | KRW | 0 | 17 | 19 |
NZD | NZD | 0 | 15282 | 15871 |
SGD | SGD | 19799 | 20081 | 20619 |
THB | THB | 722 | 785 | 841 |
USD | USD (1,2) | 25887 | 0 | 0 |
USD | USD (5,10,20) | 25927 | 0 | 0 |
USD | USD (50,100) | 25956 | 25990 | 26340 |
1. BIDV - Cập nhật: 18/07/2025 13:36 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 25,980 | 25,980 | 26,340 |
Dollar | USD(1-2-5) | 24,941 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 24,941 | - | - |
Bảng Anh | GBP | 34,667 | 34,761 | 35,645 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,274 | 3,284 | 3,383 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 32,186 | 32,286 | 33,081 |
Yên Nhật | JPY | 172.67 | 172.98 | 180.32 |
Baht Thái Lan | THB | 768.92 | 778.42 | 833.29 |
Dollar Australia | AUD | 16,736 | 16,797 | 17,268 |
Dollar Canada | CAD | 18,727 | 18,787 | 19,325 |
Dollar Singapore | SGD | 19,976 | 20,038 | 20,707 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,646 | 2,738 |
Kip Lào | LAK | - | 0.93 | 1.29 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 4,004 | 4,142 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,505 | 2,592 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,595 | 3,693 |
Rub Nga | RUB | - | - | - |
Dollar New Zealand | NZD | 15,239 | 15,381 | 15,824 |
Won Hàn Quốc | KRW | 17.35 | 18.09 | 19.53 |
Euro | EUR | 29,961 | 29,985 | 31,192 |
Dollar Đài Loan | TWD | 803.24 | - | 972.4 |
Ringgit Malaysia | MYR | 5,759.86 | - | 6,495.46 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,857.39 | 7,217.18 |
Kuwait Dinar | KWD | - | 83,311 | 88,574 |
Vàng SJC 1 lượng (đơn vị: 1000đ) | XAU | - | - | - |
1. Agribank - Cập nhật: 19/07/2025 13:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,970 | 25,980 | 26,320 |
EUR | EUR | 29,802 | 29,922 | 31,046 |
GBP | GBP | 34,501 | 34,640 | 35,628 |
HKD | HKD | 3,266 | 3,279 | 3,385 |
CHF | CHF | 31,986 | 32,114 | 33,032 |
JPY | JPY | 172.16 | 172.85 | 180.15 |
AUD | AUD | 16,682 | 16,749 | 17,290 |
SGD | SGD | 20,010 | 20,090 | 20,637 |
THB | THB | 784 | 787 | 823 |
CAD | CAD | 18,705 | 18,780 | 19,305 |
NZD | NZD | 15,320 | 15,826 | |
KRW | KRW | 18.04 | 19.79 |
1. Sacombank - Cập nhật: 03/12/2003 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25975 | 25975 | 26335 |
AUD | AUD | 16698 | 16798 | 17366 |
CAD | CAD | 18704 | 18804 | 19355 |
CHF | CHF | 32180 | 32210 | 33096 |
CNY | CNY | 0 | 3608.5 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1190 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 4120 | 0 |
EUR | EUR | 30076 | 30176 | 30951 |
GBP | GBP | 34650 | 34700 | 35810 |
HKD | HKD | 0 | 3330 | 0 |
JPY | JPY | 172.37 | 173.37 | 179.88 |
KHR | KHR | 0 | 6.267 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 18.6 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.155 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 6400 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2590 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 15400 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 438 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2750 | 0 |
SGD | SGD | 19985 | 20115 | 20845 |
THB | THB | 0 | 752.4 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 900 | 0 |
XAU | XAU | 11600000 | 11600000 | 12080000 |
XBJ | XBJ | 10500000 | 10500000 | 12080000 |
1. OCB - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
US DOLLAR (100,50) | USD100 | 25,982 | 26,032 | 26,275 |
US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 25,982 | 26,032 | 26,275 |
US DOLLAR (1) | USD1 | 25,982 | 26,032 | 26,275 |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,714 | 16,864 | 17,368 |
EURO | EUR | 30,099 | 30,249 | 31,413 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 18,631 | 18,731 | 20,042 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 20,057 | 20,207 | 20,677 |
JAPANESE YEN | JPY | 172.72 | 174.22 | 178.84 |
POUND LIVRE | GBP | 34,725 | 34,875 | 35,641 |
GOLD | XAU | 11,858,000 | 0 | 12,062,000 |
CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,493 | 0 |
THAI BAHT | THB | 0 | 787 | 0 |
SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm 0,27%, xuống mức 98,46 điểm.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Dù giảm nhẹ so với đồng euro trong phiên cuối tuần, đồng USD vẫn giữ được mức tăng đáng kể trong tuần qua khi giới đầu tư đánh giá lại triển vọng chính sách tiền tệ của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) trong bối cảnh các áp lực lạm phát có dấu hiệu gia tăng và những phát biểu gay gắt từ Tổng thống Donald Trump nhằm vào Chủ tịch Fed Jerome Powell.
![]() |
Biểu đồ tỷ giá USDVND 24 giờ qua. Ảnh: TradingView |
Dữ liệu công bố đầu tuần cho thấy, giá tiêu dùng tại Mỹ tăng vừa phải trong tháng 6, trong khi chỉ số giá sản xuất gần như không biến động. Tuy nhiên, Chủ tịch Fed Powell cảnh báo rằng chính sách thuế quan của chính quyền Trump có thể khiến lạm phát gia tăng trong mùa hè, phát biểu này đã khiến kỳ vọng về thời điểm Fed cắt giảm lãi suất bị trì hoãn.
Tuy nhiên, dù tỷ lệ thất nghiệp và tăng trưởng việc làm vẫn ở mức ổn định, các chuyên gia lưu ý tình trạng tuyển dụng đang yếu đi đáng kể. “Nếu tỷ lệ sa thải bất ngờ tăng mạnh, tỷ lệ thất nghiệp sẽ leo thang rất nhanh” - ông Lou Brien, chiến lược gia tại DRW Trading cảnh báo.
Trong khi đó, Thống đốc Fed Christopher Waller cho biết ông nghiêng về việc cắt giảm lãi suất trong tháng 7, cho rằng tác động của thuế quan đến lạm phát là có giới hạn. Tuy nhiên, phần lớn các quan chức Fed hiện vẫn ủng hộ giữ nguyên lãi suất, và thị trường đang đặt cược tới 95,3% khả năng Fed không điều chỉnh trong cuộc họp tới.
Trên thị trường tiền tệ, đồng euro tăng 0,22%, lên 1,1621 USD nhưng vẫn giảm 0,59% trong tuần. Bảng Anh đi ngang ở mức 1,3411 USD. Đồng yên Nhật giảm nhẹ khi cuộc bầu cử Thượng viện cận kề, với đồng USD tăng 0,1%, lên 148,75 yên.