Tỷ giá USD hôm nay 12/11/2024: Chỉ số DXY đạt mức 105,50 điểm, tăng 0,50% Tỷ giá USD hôm nay 13/11/2024: Đồng USD duy trì tăng mạnh Tỷ giá USD hôm nay 14/11/2024: Chỉ số DXY tăng vượt mốc 106 điểm |
Tỷ giá USD hôm nay 15/11/2024: Đồng USD nối dài đà tăng. |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay:
Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 15/11, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD tăng 2 đồng, hiện ở mức 24.290 đồng.
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra hiện giữ nguyên ở mức 23.400 - 25.450 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra hiện ở mức 148 - 164 đồng (tăng ở chiều bán và giảm ở chiều mua).
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra tăng nhẹ, hiện ở mức 24.369 - 26.934 đồng.
Hôm nay 15/11, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
1. VCB - Cập nhật: 15/11/2024 09:59 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,965.78 | 16,127.05 | 16,644.42 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,607.85 | 17,785.71 | 18,356.29 |
SWISS FRANC | CHF | 27,830.10 | 28,111.22 | 29,013.05 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,425.24 | 3,459.84 | 3,570.83 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,521.01 | 3,655.85 |
EURO | EUR | 26,070.92 | 26,334.26 | 27,500.42 |
POUND STERLING | GBP | 31,340.05 | 31,656.61 | 32,672.19 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,180.68 | 3,212.80 | 3,315.87 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 299.93 | 311.92 |
YEN | JPY | 156.74 | 158.32 | 165.85 |
KOREAN WON | KRW | 15.62 | 17.36 | 18.84 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 82,452.28 | 85,748.60 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,601.59 | 5,723.76 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,233.34 | 2,328.16 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 242.93 | 268.92 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,748.19 | 6,996.23 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,264.05 | 2,360.17 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,402.38 | 18,588.26 | 19,184.59 |
THAILAND BAHT | THB | 642.56 | 713.95 | 741.29 |
US DOLLAR | USD | 25,160.00 | 25,190.00 | 25,512.00 |
1. Agribank - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,200.00 | 25,212.00 | 25,512.00 |
EUR | EUR | 26,197.00 | 26,302.00 | 27,381.00 |
GBP | GBP | 31,523.00 | 31,650.00 | 32,588.00 |
HKD | HKD | 3,196.00 | 3,209.00 | 3,310.00 |
CHF | CHF | 27,965.00 | 28,077.00 | 28,907.00 |
JPY | JPY | 158.28 | 158.92 | 165.62 |
AUD | AUD | 16,062.00 | 16,127.00 | 16,607.00 |
SGD | SGD | 18,516.00 | 18,590.00 | 19,093.00 |
THB | THB | 706.00 | 709.00 | 739.00 |
CAD | CAD | 17,717.00 | 17,788.00 | 18,284.00 |
NZD | NZD | 14,586.00 | 15,066.00 | |
KRW | KRW | 17.30 | 18.98 |
2. Sacombank - Cập nhật: 18/02/2003 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25180 | 25180 | 25500 |
AUD | AUD | 16036 | 16136 | 16699 |
CAD | CAD | 17690 | 17790 | 18343 |
CHF | CHF | 28118 | 28148 | 28945 |
CNY | CNY | 0 | 3470.5 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1028 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 3648 | 0 |
EUR | EUR | 26287 | 26387 | 27260 |
GBP | GBP | 31649 | 31699 | 32801 |
HKD | HKD | 0 | 3240 | 0 |
JPY | JPY | 159.15 | 159.65 | 166.16 |
KHR | KHR | 0 | 6.032 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 17.8 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.095 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 5952 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2294 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 14659 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 407 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2336 | 0 |
SGD | SGD | 18481 | 18611 | 19332 |
THB | THB | 0 | 670.9 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 782 | 0 |
XAU | XAU | 8000000 | 8000000 | 8350000 |
XBJ | XBJ | 7700000 | 7700000 | 8300000 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng 0,39%, đạt mức 106,87 điểm.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Chỉ số USD Index có thời điểm đạt mốc 107,07 điểm - mức cao nhất kể từ tháng 11/2023. Lợi suất trái phiếu chuẩn kỳ hạn 10 năm của Mỹ giảm 3,7 điểm, xuống 4,414%.
Biểu đồ chỉ số USD/VND cập nhật ngày 15/11/2024 lúc 6h25' |
So với các đồng tiền chính, đồng USD tăng vào phiên giao dịch vừa qua - cao ở mức đỉnh trong một năm và hướng đến phiên tăng tuần thứ năm. Các nhà đầu tư dự đoán, chính quyền Tổng thống mới đắc cử Donald Trump sắp tới sẽ áp đặt thuế quan thương mại và thắt chặt nhập cư, Đảng Cộng hòa của ông Donald Trump có thể sẽ kiểm soát cả Thượng viện và Hạ viện khi ông nhậm chức vào tháng 1/2025.
So với đồng USD, đồng EUR chạm mức thấp nhất trong 4 tháng và chốt phiên giảm 0,44%, xuống 1,2651 USD.
Đồng AUD đã giảm xuống mức thấp nhất trong 3 tháng sau dữ liệu việc làm suy yếu xuống mức 0,6453 USD. Đồng franc Thụy Sĩ vẫn chịu áp lực so với đồng USD.
Chốt phiên giao dịch, đồng USD tăng 0,56%, đạt mức 156,38 yên/USD, tăng trên mức 156 yên Nhật lần đầu tiên kể từ tháng 7/2024.
Dữ liệu Bộ Lao động Mỹ công bố ngày 14/11, giá sản xuất của Mỹ đã tăng vào tháng 10, và một ngày sau lạm phát tiêu dùng gần như không thay đổi, số lượng người Mỹ nộp đơn xin trợ cấp thất nghiệp đã giảm vào tuần trước. Tuy nhiên, các dữ liệu trên đều không thay đổi quan điểm của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) sẽ tiếp tục cắt giảm lãi suất lần thứ 3 vào tháng 12 tới.