Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 13/12, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD tăng 6 đồng, hiện ở mức 24.259 đồng.
![]() |
Tỷ giá USD hôm nay 13/12/2024: Đồng USD thế giới đạt mức 106,98 điểm. |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay:
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra hiện ở mức 23.400 - 25.450 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giảm nhẹ 1 đồng, hiện ở mức 151 - 167 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giảm, hiện ở mức 24.210 - 26.758 đồng.
Hôm nay 13/12, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
1. TCB - Cập nhật: 19/04/2025 14:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 16018 | 16284 | 16866 |
CAD | CAD | 18204 | 18480 | 19104 |
CHF | CHF | 31144 | 31522 | 32174 |
CNY | CNY | 0 | 3358 | 3600 |
EUR | EUR | 28927 | 29196 | 30243 |
GBP | GBP | 33694 | 34083 | 35039 |
HKD | HKD | 0 | 3212 | 3416 |
JPY | JPY | 175 | 179 | 186 |
KRW | KRW | 0 | 0 | 18 |
NZD | NZD | 0 | 15095 | 15686 |
SGD | SGD | 19247 | 19526 | 20065 |
THB | THB | 691 | 754 | 810 |
USD | USD (1,2) | 25685 | 0 | 0 |
USD | USD (5,10,20) | 25723 | 0 | 0 |
USD | USD (50,100) | 25751 | 25785 | 26140 |
1. BIDV - Cập nhật: 18/04/2025 16:14 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 25,760 | 25,760 | 26,120 |
Dollar | USD(1-2-5) | 24,730 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 24,730 | - | - |
Bảng Anh | GBP | 33,968 | 34,060 | 34,982 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,282 | 3,292 | 3,392 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 31,194 | 31,291 | 32,163 |
Yên Nhật | JPY | 178.5 | 178.82 | 186.81 |
Baht Thái Lan | THB | 740.07 | 749.21 | 801.6 |
Dollar Australia | AUD | 16,287 | 16,346 | 16,793 |
Dollar Canada | CAD | 18,454 | 18,514 | 19,017 |
Dollar Singapore | SGD | 19,426 | 19,486 | 20,104 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,648 | 2,742 |
Kip Lào | LAK | - | 0.91 | 1.27 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 3,883 | 4,018 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,432 | 2,519 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,514 | 3,610 |
Rub Nga | RUB | - | - | - |
Dollar New Zealand | NZD | 15,047 | 15,187 | 15,633 |
Won Hàn Quốc | KRW | 16.91 | - | 18.95 |
Euro | EUR | 29,038 | 29,061 | 30,301 |
Dollar Đài Loan | TWD | 718.5 | - | 869.45 |
Ringgit Malaysia | MYR | 5,495.06 | - | 6,198.75 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,797.15 | 7,154.99 |
Kuwait Dinar | KWD | - | 82,344 | 87,585 |
Vàng SJC 1 lượng (đơn vị: 1000đ) | XAU | - | - | - |
1. Agribank - Cập nhật: 19/04/2025 14:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,740 | 25,750 | 26,090 |
EUR | EUR | 28,913 | 29,029 | 30,117 |
GBP | GBP | 33,782 | 33,918 | 34,888 |
HKD | HKD | 3,273 | 3,286 | 3,393 |
CHF | CHF | 31,098 | 31,223 | 32,134 |
JPY | JPY | 177.71 | 178.42 | 185.88 |
AUD | AUD | 16,208 | 16,273 | 16,801 |
SGD | SGD | 19,422 | 19,500 | 20,031 |
THB | THB | 757 | 760 | 794 |
CAD | CAD | 18,383 | 18,457 | 18,972 |
NZD | NZD | 15,207 | 15,715 | |
KRW | KRW | 17.45 | 19.24 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng 0,27%, đạt mức 106,98 điểm.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Vào phiên giao dịch vừa qua, đồng USD tăng 0,27%, đạt mức 106,98 điểm khi số liệu lạm phát Mỹ củng cố kỳ vọng Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) sẽ cắt giảm lãi suất vào tuần tới. Thị trường hiện đang định giá gần như đầy đủ mức cắt giảm 25 điểm cơ bản tại cuộc họp ngày 17 và 18-12 của Fed, so với mức 78% một tuần trước
Đồng USD tăng 0,78%, đạt mức 0,89135 franc/USD, khi Ngân hàng Quốc gia Thụy Sĩ đã quyết định cắt giảm lãi suất 50 điểm cơ bản. Phần lớn các nhà kinh tế trong cuộc thăm dò của Reuters đều dự đoán mức cắt giảm thấp hơn là 25 điểm cơ bản.
![]() |
Biểu đồ chỉ số VNDUSD trong 24h. |
So với đồng yên Nhật, đồng USD tăng nhẹ, đạt mức 152,525 yên, sau khi đạt mức cao nhất trong 2 tuần là 152,845 yên vào ngày trước đó, trước khi các nhà đầu tư trên thị trường cắt giảm cược vào đợt tăng lãi suất tại Nhật Bản vào tuần tới. Trước đó, thị trường cũng kỳ vọng ECB sẽ tăng lãi suất vào tháng 12, tỷ giá USD/JPY đã tăng từ 50 yên/USD lên 200 yên/USD.
Đồng AUD đã giảm 0,06% xuống còn 0,6365 USD so với đồng USD. Đồng tiền này chạm mức thấp nhất trong hơn một năm là 0,63370 USD vào phiên giao dịch một ngày trước đó. Tỷ lệ thất nghiệp của Australia đã giảm xuống mức thấp nhất trong 8 tháng (vào tháng 11), khiến thị trường phải thu hẹp các khoản cược nới lỏng lãi suất từ Ngân hàng Dự trữ Australia vào tháng 2.
Đồng EUR đã giảm 0,2% so với đồng USD, hiện ở mức 1,0473 USD, sau khi Ngân hàng Trung ương châu Âu (ECB) cắt giảm lãi suất 25 điểm cơ bản tại cuộc họp chính sách ngày 12/12 và vẫn để ngỏ khả năng nới lỏng hơn nữa khi nền kinh tế còn ảm đạm.